cò trắng | dt. Cò có ở khắp các tỉnh, nhiều nhất là vùng đồng bằng, bộ lông hoàn toàn trắng, sau gáy có hai lông dài mảnh, mỏ đen, mắt vàng, ngón chân xanh lục. |
cò trắng | dt Cò có bộ lông hoàn toàn trắng: ở nước ta, cò trắng ở khắp các tỉnh nhiều nhất ở vùng đồng bằng. |
In trên cánh đồng lúa chín , màu vàng thẫm , con cò trắng thong thả bay về phía tây , đôi cánh lờ đờ cất lên đập xuống loang loáng ánh mặt trời. |
Cái cò trắng bạch như vôi Cô kia có lấy chú tôi thì về Chú tôi chẳng mấy chẳng chê Thím tôi thì mổ lấy mề nấu canh. |
BK Cái cò trắng bạch như vôi Cô kia có lấy bố tôi thì về Chú tôi chẳng mấy chẳng chê Thím tôi móc mắt mổ mề xem gan Cái cò trắng bạch như vôi Cô kia có lấy chú tôi thì về Chú tôi chẳng mấy chẳng chê Thím tôi móc mắt mổ mề xem gan Cái cò trắng bạch như vôi Có ai lấy lẽ chú tôi thời về Chú tôi chẳng đánh chẳng chê Thím tôi móc ruột lôi mề ăn gan. |
Cái cò trắng bạch như vôi Cô kia lấy lẽ chú tôi thì về Chú tôi chẳng mắng chẳng chê Thím tôi móc mắt mổ mề xem gan. |
Con cò trắng bạch như vôi Cô nào lấy lẽ chú tôi thì về Mẹ tôi chẳng mắng chẳng chê Mài dao cho sắc mổ mề mà xem. |
Cái cò trắng bạch như vôi Có muốn lấy lẽ bố tôi thì về Bố tôi chẳng nói chẳng chê Mẹ tôi mổ ruột lôi mề cò ra. |
* Từ tham khảo:
- cò vạc mỗi con một thung
- cò xanh
- cỏ
- cỏ
- cỏ âm địa
- cỏ bạc đầu