cỏ | dt. (thực): Các giống cây nhỏ tự-nhiên mọc đứng hoặc bò lan, mạnh, dùng cho bò ngựa ăn hoặc chế thuốc: Nhổ cỏ tận gốc; trời sanh voi sanh cỏ; làm cỏ, phát cỏ. // tt. Tính-chất sự-vật đông không thể đếm hoặc phát-sanh từ rừng rú: Kiến cỏ, giặc cỏ. |
cỏ | - 1 dt. Loài cây thuộc họ thảo, thân bé, thường mọc tự nhiên trên mặt đất: Đi cắt cỏ cho trâu ăn; Co non xanh tận chân trời (K). - 2 tt. Nhỏ mọn: Giặc cỏ. |
cỏ | dt. Loại cây thân mềm, mọc lan trên mặt đất, trong ruộng nương, dùng làm thức ăn cho trâu bò, ngựa, dê: cánh đồng cỏ o thảm cỏ o thuốc diệt cỏ o Sương đọng trên từng ngọn cỏ o Cỏ non xanh rợn chân trời (Truyện Kiều) o cắt cỏ o một gánh cỏ o làm cỏ bón phân. |
cỏ | tt. 1 Hoang dại, ở rừng rú: gà cỏ o lợn cỏ.2. Nhỏ nhoi, hèn mọn: kiến cỏ o giặc cỏ. |
cỏ | dt Loài cây thuộc họ thảo, thân bé, thường mọc tự nhiên trên mặt đất: Đi cắt cỏ cho trâu ăn; Co non xanh tận chân trời (K). |
cỏ | tt Nhỏ mọn: Giặc cỏ. |
cỏ | dt. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất: Cỏ cú, cỏ gà. Cỏ non xanh rợn chân trời. Cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giày. (Ng. Du) Cỏ cây cũng muốn nổi tình mây mưa (Ng. gia. Thiều) Đường bên cầu cỏ mọc còn non (Đ. thị. Điểm). Cỏ cú. Cỏ chít. Cỏ chỉa ba. Cỏ gà. Cỏ khâu, cỏ may. Cỏ hùm. Ngb. Vật không ra gì, hèn-hạ: Rẻ như cỏ, đồ cỏ. // Giặc cỏ. |
cỏ | d. Tên chung chỉ các loài cây thuộc họ thảo, thân bé, thường mọc tự nhiên trên mặt đất và có thể dùng cho trâu bò ăn. |
cỏ | t. 1. Nói loài thú sống ở rừng: Lợn cỏ; Gà cỏ. 2. Nhỏ mọn: Kiến cỏ; Giặc cỏ. 3. "Cỏ rả" nói tắt: Bộ quần áo cỏ quá. |
cỏ | Một loài cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Văn-liệu: Nát đám cỏ gà. Cỏ non xanh rợn chân trời (K). Một vùng cỏ áy bóng tà (K). Cỏ cao hơn thước, liễu gày vài phân (K). Cỏ lan mặt đất rêu phong dấu giầy (K). Cỏ rậm, rừng hoang. Đèn soi ngọn cỏ (T-ng). Rậm người hơn rậm cỏ (T-ng). Trâu ta ăn cỏ đồng ta. Tốt tóc gội cỏ mần-chầu, sạch gầu thì gội sà-chải (T-ng). Trời đương nắng, cỏ gà trắng thì mưa (T-ng). Cỏ cây cũng muốn nổi tình mây mưa (C-o). Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh (K). Trông ra ngọn cỏ lá cây (K). Trăm năm còn có gì đâu, Chẳng qua một nấm cỏ khâu xanh rì (C-o). Lạy trời cho cả gió nồm, Hoa gạo rụng xuống chui luồn cỏ may (C-d). Rộng thương cỏ nội hoa hèn (K). |
cỏ | 1. Trỏ những giống gì ở rừng-rú: Gà cỏ, lợn cỏ. 2. Trỏ cái gì nhỏ mọn: Giặc cỏ, kiến cỏ. |
Bà quét nhà , nhặt cỏ ngoài vườn , hay lại chẻ nắm tăm giúp Trác. |
Trác ngồi nhặt cỏ ở góc vườn. |
Nàng thong thả rứt những cây cỏ non mới mọc , chỉ cao chừng hai đốt tay. |
Nàng thở dài , lòng nôn nao vì tức bực , chán nản... Bỗng có tiếng gọi : Chị bé ! Nàng vội ngừng tay nhổ cỏ và quay đầu lại : thằng Quý cười nhìn mẹ reo : Con bướm to quá ! Rồi nó nhanh nhảu chạy theo , đuổi bắt con bướm. |
Nhưng nàng vừa đưa tay ra đã trông thấy mợ phán đứng ở ngay bờ hè gần vườn ; nàng lại vờ vịt ngồi xuống nhổ cỏ. |
Nhưng mợ phán vẫn đứng ở cửa , như một cai tù coi một tội nhân làm cỏ ; nàng lại đành lủi thủi cúi khom lưng bới đất. |
* Từ tham khảo:
- cỏ bạc đầu
- cỏ ban
- cỏ bi đen
- cỏ bi đỏ
- cỏ bông đen
- cỏ bông đồi