chim | dt. (động): Loài vật có lông vũ, đẻ trứng và bay trên không: Chim bay mỏi cánh chim ngơi, Đố ai bắt được chim trời mới ngoan (CD). // đt. O, tán-tỉnh: Chim gái; Gái đâu có gái lạ đời, Chỉ còn có một ông trời không chim (CD). |
chim | dt. (động): Tên một giống cá mình giẹp, hình thoi, miệng nhỏ tròn. |
chim | - dt. 1. Động vật lông vũ, thường bay lượn, chuyền cành và hót líu lo: Chim bay chim hót Chim có cánh, cá có vây (tng.) tổ chim. 2. thgtục. Dương vật của trẻ con. |
chim | dt. 1. Động vật lông vũ, thường bay lượn, chuyền cành và hót líu lo: Chim bay o chim hót o Chim có cánh, cá có vây (tng.) o tổ chim. 2. Dương vật của trẻ con (nói đùa). |
chim | dt 1. Loài động vật có xương sống, đẻ trứng, mình có lông vũ, hai chi trước biến thành cánh: Chim kêu, vượn hót, nửa mừng, nửa lo (Hát xẩm) 2. Con cu của trẻ em (thtục): Cháu nghịch lắm, bị cắt chim đấy. |
chim | dt x. Cá chim. |
chim | đgt Nói trai gái ve vãn, tán tỉnh nhau (thtục): Anh chàng chim gái. |
chim | dt. (đ) Loài có lông có cánh bay: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang, Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe (C.d) Chim tìm tổ, người tìm tông (T.ng) Ôi đôi môi, đàn chim báu: Chữ biến hình ảnh mới lúc trong ngâm (B.Khê) Trăm con chim mộng về bay đầu giường (H.Cận). // Sắc đẹp chim sa cá lặn. |
chim | đt. Loại cá bể, mình giẹp ngắn thịt ăn rất ngon. |
chim | đt. (lài) Ve vảng đàn bà con gái: Chim gái, chim chuột. // Chim gái. Cng. |
chim | đg. Nói trai gái ve vãn, tán tỉnh nhau (thtục). |
chim | d. 1. Loài động vật có xương sống, đẻ ra trứng, mình có lông vũ, hai chi trước biến thành cánh để bay: Chim sẻ. 2. Con cu của trẻ con (thtục). |
chim | Loài có lông vũ, có cánh bay: Chim sáo, chim sẻ v.v. Văn-liệu: Chim chích vào rừng. Chim sa cá nhảy. Chim kêu ai nỡ bắn. Chim tìm tổ, người tìm tông. Chim với phượng cũng kể loài hai chân, Thú với kỳ-lân cũng kể loài bốn vó. Chim khôn đậu nóc nhà quan. Chim lồng khôn lẽ cất mình bay cao (K). Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi (K). Bỗng không cá nước chim trời lỡ nhau. Ngựa Hồ chim Việt nhiều điều nhớ nhau (H-Ch). Dập-dìu lá thắm chim xanh (H-T). Chim sa cá nhảy chớ vời, Những người lông bụng chớ chơi bạn cùng. Chim khôn kêu tiếng rảnh-rang, Người khôn tiếng nói dịu-dàng dễ nghe. Chim gà cá lợn cành cau, Mùa nào thức ấy giữ mầu nhà quê. Nếu mang tính nước lòng mây, Thì chi chim Việt đỗ rày cành nam. |
chim | Tên một loài cá bể. |
Chàng sung sướng chỉ vì chàng thấy mình như một con chim thoát khỏi lồng , nhẹ nhàng trong sự tự do không bờ bến. |
Trương nghĩ đến nỗi vui sướng hôm ngồi với Quang khi định tâm không cần gì cả và cái cảm tưởng được như một con chim xổ lồng nhẹ nhàng trong sự tự do không bờ bến. |
Tai chàng không nghe thấy tiếng Tuyển nói bên cạnh , nhưng nghe rõ cả những tiếng rất nhỏ ở ngoài kia , tiếng gió trong lá cây , tiếng một con chim sâu bay chuyền trong giậu và cả tiếng một cái ghế hay cái chõng người ta kéo ở bên hàng xóm với tiếng một đứa trẻ con nói giọng : Cho tôi ấm nước. |
Một tiếng chim kêu nhỏ và thanh khiến Trương ngửng đầu nhìn lên cành soan tây. |
Đã năm sáu hôm nay , chiều nào cũng vậy , có một đàn chim khuyên bay đến cây soan tây , rối rít kêu gọi nhau một lúc rồi lại bay đi. |
Nó đến đúng giờ lắm nên Trương chắc vẫn chỉ là một đàn chim và cái cây này là cái trạm kiếm ăn cuối cùng của chúng nó trước khi về tổ. |
* Từ tham khảo:
- chim bị tên sợ cành cây cong
- chim bỉm
- chim bím
- chim bồ câu
- chim cánh cụt
- chim câu, gà gáy, vịt bầu, cả ba giống ấy có giầu mới nuôi