cán cân thanh toán quốc tế | Tương quan giữa tổng số tiền phải trả cho nước ngoài (chi) với tổng số tiền thu được từ nước ngoài (thu) trong một thời gian nhất định, thường gọi tắt là cán cân thanh toán. |
Ngay cả tỷ giá cũng thuận lợi , cán cân vãng lai , ccán cân thanh toán quốc tếcó dấu hiệu thặng dư tốt , cung cầu ngoại tệ không căng thẳng , giá ngoại tệ ổn định. |
Về cơ sở NĐT : Đa dạng hóa cơ sở NĐT , tập trung phát triển NĐT tổ chức , chuyên nghiệp , nhằm tạo sức cầu ổn định , giúp thị trường phát triển lành mạnh , bền vững ; Củng cố lòng tin và khuyến khích NĐT cá nhân tích cực tham gia thị trường , tăng thanh khoản cho thị trường ; Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trung và dài hạn , góp phần phát triển TTCK , cải thiện ccán cân thanh toán quốc tế. |
Vì thế , nếu Việt Nam bảo đảm được ccán cân thanh toán quốc tế, ổn định kinh tế vĩ mô thì tỉ giá biến động không đáng kể , tình trạng đầu cơ USD sẽ không tái diễn. |
Trung Quốc đang đẩy mạnh công nghiệp khai khoáng tại các nước đang phát triển , qua đó làm tăng giá trị nhập khẩu và giảm thặng dư thương mại... PBC cho rằng , không có cơ sở để nhân dân tệ tăng giá mạnh khi Trung Quốc đang tiến dần tới cân bằng ccán cân thanh toán quốc tế. |
Hoạt động xuất khẩu sẽ vẫn tiếp tục duy trì đà tăng trưởng , góp phần cải thiện ccán cân thanh toán quốc tếvà dự trữ ngoại tệ , Phó thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc nhận định. |
* Từ tham khảo:
- cán cân thanh toán thiếu hụt
- cán cân thương mại
- cán cân thương mại quốc tế
- cán cân xuất nhập khẩu
- cán cân vay nợ quốc tế
- cán cuốc bằng vai, cán mai bằng đầu