bùi ngùi | tt. Bồi-hồi, buồn vơ-vẩn: Bùi-ngùi nhớ kiểng nhớ quê, Nhớ công sanh-dưỡng nhớ bề thần-hôn (CD) |
bùi ngùi | - tt. Nao nao buồn, đến mức như chực khóc vì thương cảm, nhớ tiếc: lòng dạ bùi ngùi bùi ngùi chia tay nhau. |
bùi ngùi | tt. Nao nao buồn, đến mức như chực khóc vì thương cảm, nhớ tiếc: lòng dạ bùi ngùi o bùi ngùi chia tay nhau. |
bùi ngùi | tt Buồn bã trong lòng vì nhớ tiếc: Lòng lại bùi ngùi nhớ tới Bác (VNgGiáp). |
bùi ngùi | tt. Buồn. |
bùi ngùi | t. Buồn bã trong lòng vì tủi thân hoặc vì thương hại người khác. |
bùi ngùi | Buồn bã. |
Trương nằm xuống , thấy bùi ngùi như sắp khóc. |
Thấy bộ quần áo của Dũng đã cũ kỹ , bạc màu , nghĩ đến cảnh nghèo của người bạn sống cô độc trong một gian nhà trọ , không thân thích , không đầy tớ , Loan bùi ngùi thương hại , hai con mắt dịu dàng nhìn Dũng , nói nửa đùa nửa thật : Anh Dũng cần người hầu hạ thì đã có em. |
Nhìn những giọt nước mưa ngòng ngoèo chảy trên mặt kính , Dũng bùi ngùi nhớ lại những ngày mới gặp Loan , mới quen Loan , nghĩ tới cái tình yêu Loan kín áo lúc buổi đầu , nỗi thất vọng khi biết Loan đã là vợ chưa cưới của người khác. |
Loan bùi ngùi liên tưởng đến những người tự dấn thân vào một cuộc đời ảm đạm , đi bên cạnh những sự vui sướng trời đã dành riêng cho mà vô tình không biết. |
Thảo nhìn Loan bùi ngùi thương hại và lại càng thương khi thấy đôi mắt Loan cứ chăm chăm nhìn lên hình ảnh Dũng. |
Nói xong chợt nghĩ đến tình cảnh bà Hai bấy lâu ở một thân một mình xa con gái , không thân thích để an ủi tuổi già , nàng bùi ngùi nhìn mẹ. |
* Từ tham khảo:
- bùi nhùi
- bùi tai
- búi
- búi
- búi
- búi bấn