bùi | tt. Vị béo dịu, êm lưỡi, của đậu, khoai, củ: Đậu bùi, hột mít bùi // (B) Dịu-ngọt, êm-ái: Thương con cho roi cho vọt, ghét con cho ngọt cho bùi (CD) |
bùi | - 1 d. (ph.). Trám. - 2 t. Có vị ngon hơi beo béo như vị của lạc, hạt dẻ. Lạc càng nhai càng thấy bùi. |
bùi | dt. Trám. |
bùi | tt. có Vị béo đậm, thơm ngon: Hạt dẻ vừa ngon vừa bùi o bùi như lạc. |
bùi | tt Có vị béo và thơm, như vừng, lạc...: Ăn miếng ngọt, trả miếng bùi (tng). |
bùi | tt. Ngon dịu, vừa thơm, vừa béo: Yêu con cho roi cho vọt, ghét con cho ngọt cho bùi (C.d). |
bùi | t. Nói thức ăn có bột, có vị béo và thơm, như lạc, vừng... |
bùi | Vị ngon dìu-dịu, vừa thơm vừa béo như hột lạc, hột vừng, hột mít v.v.: Yêu con cho đòn cho vọt, ghét con cho ngọt cho vùi (T-ng). |
bùi | Tên một họ: Họ Bùi tên Kiệm tuổi vừa đôi mươi (L-V-T). |
Trương nằm xuống , thấy bùi ngùi như sắp khóc. |
Thấy bộ quần áo của Dũng đã cũ kỹ , bạc màu , nghĩ đến cảnh nghèo của người bạn sống cô độc trong một gian nhà trọ , không thân thích , không đầy tớ , Loan bùi ngùi thương hại , hai con mắt dịu dàng nhìn Dũng , nói nửa đùa nửa thật : Anh Dũng cần người hầu hạ thì đã có em. |
Nhìn những giọt nước mưa ngòng ngoèo chảy trên mặt kính , Dũng bùi ngùi nhớ lại những ngày mới gặp Loan , mới quen Loan , nghĩ tới cái tình yêu Loan kín áo lúc buổi đầu , nỗi thất vọng khi biết Loan đã là vợ chưa cưới của người khác. |
Loan bùi ngùi liên tưởng đến những người tự dấn thân vào một cuộc đời ảm đạm , đi bên cạnh những sự vui sướng trời đã dành riêng cho mà vô tình không biết. |
Thảo nhìn Loan bùi ngùi thương hại và lại càng thương khi thấy đôi mắt Loan cứ chăm chăm nhìn lên hình ảnh Dũng. |
Nói xong chợt nghĩ đến tình cảnh bà Hai bấy lâu ở một thân một mình xa con gái , không thân thích để an ủi tuổi già , nàng bùi ngùi nhìn mẹ. |
* Từ tham khảo:
- bùi ngùi
- bùi nhùi
- bùi tai
- búi
- búi
- búi