bớt | dt. Vết đỏ ngoài da: Cái bớt trên lưng, miếng bớt. |
bớt | bt. Giảm, lấy ra một ít, làm sút kém một phần: Lấy bớt, trừ bớt, bịnh bớt, bớt cho chút đỉnh // (R) Bất, bỏ hẳn: Bị bớt, thất-nghiệp mấy tuần nay. |
bớt | - 1 dt. vết tím đỏ ở ngoài da: Cháu bé mới sinh đã có một cái bớt ở lưng. - 2 đgt. 1. Giảm đi: Kiểm tra khéo, về sau khuyết điểm nhất định bớt đi (HCM) Khoan ăn, bớt ngủ, liệu bài lo toan (cd) 2. Nói bệnh thuyên giảm ít nhiều: Cho cháu uống thuốc, nó đã bớt sốt 3. Giữ lại một phần: Anh ấy bớt lại một ít, còn thì cho tôi 4. Để lại một thứ gì theo yêu cầu: Bà mới mua được tam thất, bà làm ơn bớt cho tôi mấy lạng. |
bớt | dt. Đám da màu hung xám, xanh xám hay đỏ do ảnh hưởng sắc tố da: Cô bé có cái bớt nhỏ trên má o có bớt son ở sau lưng. |
bớt | đgt. Giảm về mức độ, số lượng một phần nào đó: cò kè bớt một thêm hai o thêm bạn bớt thù o cắt bớt một phần. 2. Lấy đi một phần để dành vào việc khác: bớt chút thời gian thăm bạn bè o bớt lại một ít để sáng mai ăn. 3. Nhượng lại một phần: Anh mua nhiều thế, bớt cho tôi một ít o bớt lại cho bà con hàng xóm một phần. |
bớt | dt vết tím đỏ ở ngoài da: Cháu bé mới sinh đã có một cái bớt ở lưng. |
bớt | đgt 1. Giảm đi: Kiểm tra khéo, về sau khuyết điểm nhất định bớt đi (HCM) Khoan ăn, bớt ngủ, liệu bài lo toan (cd). 2. Nói bệnh thuyên giảm ít nhiều: Cho cháu uống thuốc, nó đã bớt sốt. 3. Giữ lại một phần: Anh ấy bớt lại một ít, còn thì cho tôi. 4. Để lại một thứ gì theo yêu cầu: Bà mới mua được tam thất, bà làm ơn bớt cho tôi mấy lạng. |
bớt | dt. Vết ở da có từ lúc mới sinh. |
bớt | đt. Giảm, kém đi: Bớt giận làm lành. Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (C.d). Thương người bớt miệng, bớt lòng mà cho (Ng.Trải). // Bớt giận. Bớt lời. Bớt mồm bớt miệng: Nht. Bớt lời. Bớt một thêm hai. |
bớt | d. Vết màu xám hay màu đỏ ở ngoài da trẻ mới đẻ. |
bớt | đg. 1. Giảm đi: Bớt ăn, bớt tiêu. 2. Nói bệnh thuyên giảm: Uống xong thang thuốc bệnh bớt hẳn. 3. Lấy đi một ít: Bớt lại một phần. 4. Bán lại một ít: Bà bớt cho nửa lít dầu. |
bớt | Giảm đi, lấy đi một ít, làm kém đi ít nhiều: Bịnh đã bớt. Ăn bớt của dân. Bù đi bớt lại. Văn-liệu: Bớt bát mát mặt (T-ng). Bớt giận làm lành (T-ng). Chưa làm xã, đã học ăn bớt (T-ng). Thợ may ăn bớt hồ, thợ bồ ăn bớt nan, thợ hàn ăn bớt thiếc (T-ng). Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa chẳng rơi hột nào (C-d). Hoạ dần-dần bớt chút nào được chăng (K). Khuôn uy dường cũng bớt vài bốn pha (K). Nỗi nghi dường cũng bớt canh-cánh lòng (Nh-đ-m). Mười ngày chẳng bớt chút nào (L-V-T). Dù no dù đói cho tươi, Khoan ăn bớt ngủ là người lo-toan (C-d). Khoan ăn bớt ngủ bớt vội nằm, Chừa ba điều ấy sống ngàn năm (thơ cổ). Thương người bớt miệng bớt lòng mà cho (Gia-huấn). Khuyên chàng bớt giận bớt hờn, Dần-dần thiếp kể nguồn-cơn cho chàng (C-d). |
bớt | Cái vết ở ngoài da đứa trẻ con mới đẻ, hoặc đã sẵn có từ khi mới sinh ra. |
Nàng phải dển hai bàn chân để tránh bớt sức nóng của sân đất nện. |
Trác thấy bớt nóng , đứng dậy lồng hai chiếc nồi đất vào quang gánh nước. |
Tất cả ba mẹ con , người nào cũng muốn cố công , góp sức , không ai muốn ỷ lại vào người khác để được nhàn rỗi nên cách mưu sống hàng ngày cũng bớt phần khó nhọc và cũng vì thế mà giữa ba mẹ con đã có mối tình thương yêu lẫn nhau rất bền chặt. |
Lương bổng cậu không được là bao , nhưng cậu biết cách lậu vé ăn bbớt, nên chẳng bao lâu cậu đã có vốn. |
Nhưng bà biết không thể nào xong xuôi bằng món tiền bốn mươi đồng , bà bèn xoay cách bbớtsớ : Cụ giơ cao đánh sẽ. |
Chưa bao giờ nàng thấy hồi hộp lo lắng bằng lúc đó... Nhưng một lúc sau nàng cũng bbớtsợ sệt , rồi đứng dậy dọn dẹp trong nhà. |
* Từ tham khảo:
- bớt bát mát mặt
- bớt gạo cạo thêm khoai
- bớt giận làm lành
- bớt hột cơm
- bớt miệng
- bớt mồm