bố thí | đt. Giúp tiền của cho người thiếu ăn thiếu mặc // (B) Cấp-dưỡng gượng-gạo, không lòng thảo, không lễ-phép: Nó bố-thí tôi mỗi ngày hai bữa. |
bố thí | đgt. 1. Cho theo lối làm ơn, làm phúc: của bố thí o không cần ai bố thí cả. 2. Cấp, cho với thái độ ban ơn, khinh thị: thái độ bố thí o cứ như bố thí người ta không bằng. |
bố thí | đgt (H. bố: xếp đặt; thí: cấp cho) Cho những người nghèo khổ để làm phúc: Người ta chỉ bố thí cho kẻ ăn xin (NgCgHoan). |
bố thí | đt. Ban phát cho kẻ nghèo. |
bố thí | đg. Ban phát cho mọi người để làm phúc. |
bố thí | Ban phát cho kẻ nghèo khó. Xem chữ "bá thí". |
Người ta cho như người ta bố thí cho kẻ nghèo khó. |
Còn anh cũng đã ý thức được là một thằng con trai không có quyền ngửa mặt hứng chịu mọi sự nhục nhã để được bố thí một tình yêu. |
Họ không sống ở chùa hay nhà thờ mà sống tha phương cầu thực : không làm việc mà sống bằng bố thí. |
Còn anh cũng đã ý thức được là một thằng con trai không có quyền ngửa mặt hứng chịu mọi sự nhục nhã để được bố thí một tình yêu. |
Tuy nhiên chút gạo bố thí nhỏ nhoi đó vừa đủ một ngày nhưng người ta cũng chỉ phát cho người già , trẻ em , phụ nữ và người tàn tật. |
Chữ thánh hiền không phải ở chỗ nào cũng bố thí được. |
* Từ tham khảo:
- bố thí giờ thìn, ăn xin giờ tị
- bố ti
- bố tời
- bố trí
- bố vợ phải đấm
- bố vợ vớ cọc chèo