bắc nam | dt. Cảnh phân li hai ngả ví như ởhai phương nam và bắc cách xa nhau: kẻ nam người bắc o bắc nam đôi ngả (tng.). |
bắc nam | dt 1. Phương bắc và phương nam: Bắc nam hai ngả. 2. Sự xa cách: Bắc nam sao chẳng thương tình, để anh gắn bó một mình sao đang (cd). |
bắc nam | d. Phương Bắc và phương Nam, ý nói cảnh xa cách. Bắc Nam sao chẳng thương tình, Để anh gắn bó một mình sao đang (cd.). |
bắc nam | Phương bắc và phương nam, nghĩa là nói xa cách nhau mỗi người một phương: Bắc nam đôi ngả xa-xôi (Câu hát). |
bắc nam hai ngả phân chia Nỗi buồn vấn vít chia lìa tâm can Buồn xem ngọn nước chảy dưới sông Hàn Thấy xôn xao ghe cộ nhưng bóng chàng thấy đâu Ngõ lên Thương Chánh thấy mấy nhịp cầu Lá bay vì con Ô Thước khéo để sầu cho ta Buồn trông bóng nguyệt lập loè Cớ sao chị Nguyệt cứ tà tà về tây ? Buồn nghe con chim nhạn lạc bầy Líu lo khóc bạn mình gầy xác ve Buồn nghe tiếng dế gáy tích te Năm canh rủ rỉ quanh hè kêu thu Buồn nghe tiếng gáy con chim cu Dắng da dắng dỏi tựa ai ru đoạn phiền Buồn nghe tiếng gáy con đỗ quyên Xui lòng khốn chuyển vạn niên u sầu Trắc trở này do bởi vì đâu Phải chi sớm bắc nhịp cầu gặp nhau. |
bắc nam lòng chẳng thương tình Để anh gắn bó một mình sao đang. |
BK bắc nam lòng chẳng thương tình Để tôi đứng lại một mình sao đang. |
bắc nam rày chẳng thuận tình Bảo em kết nghĩa cho thành tấm thân. |
Từ thời Gia Dũ thái vương (Nguyễn Hoàng) đến nay trên hai trăm năm , công lao khai phá của họ Nguyễn Gia Miêu đã nhiều , bắc nam coi như cách biệt. |
Quê hương đau đáu da diết trong những đêm chập chờn mất ngủ trong từng miếng cơm , hớp nước nhưng anh như kẻ tội lỗi phải chạy trốn , giải phóng rồi cả hai miền bắc nam xum họp , cả đất nước đoàn tụ và hàn gắn những vết thương chiến tranh với những hậu quả của nó. |
* Từ tham khảo:
- bắc nam đôi ngả
- bắc nhạn nam hồng
- bắc nhịp cầu ô
- bắc nước chờ gạo người
- bắc ôn đới
- bắc phang