áo xiêm | dt. áo-quần // áo-quần, loè-loẹt, nhởn-nhơ của bậc quan-quyền đài-các: áo xiêm ràng buộc lấy nhau, Vào lòn ra cuối công-hầu mà chi (K). |
áo xiêm | dt. Quần áo của lớp người sang trọng gắn với chức tước quan lại thời phong kiến; phân biệt với quần áo nói chung: áo xiêm ràng buộc lấy nhau, Vào luồn ra cúi công hầu mà chi (Truyện Kiều). |
áo xiêm | dt (xiêm Ià váy của phụ nữ Trung-hoa cũ, cũng là áo mặc trong của quan lại thời phong kiến) 1. Quần áo của phụ nữ: Tưng bừng sắm sửa áo xiêm (K). 2. Phẩm phục của quan lại phong kiến: áo xiêm buộc trói lấy nhau, vào luồn ra cúi, công hầu mà chi (K). |
áo xiêm | dt. Nói chung áo quần. |
Thằng Ngộ Lang ngồi chồm hổm bên cạnh bố ,hỏi luôn miệng : Tại sao cái mặt này cậu để trắng ,cái mặt khác lại có hai chấm đỏ và cái mặt kia cậu lại bôi đỏ hết cả đỉ Cụ Thượng đang ngồi lấy mụn lụa xanh đỏ bó thành áo xiêm cho quân sáp ,cười và bảo : Cháu đừng có nghịch thì chóng có đèn chơi. |
Nhị Khanh nói : Ta sở dĩ nhịn nhục mà sống là vì nghĩ Phùng lang hãy còn ; nếu chàng không còn thì ta đã liều mình chứ quyết không mặc áo xiêm của chồng để đi làm đẹp với người khác. |
Đến xem chỗ cái đền ngày trước thì mặt sông phẳng lặng , trăng chiếu lạnh lùng , thấy có áo xiêm của Dương thị ở đó. |
áo xiêm đã lắm tanh nhơ , thân thế tạm thời còn thoi thóp. |
* Từ tham khảo:
- áo xống
- ạo ực
- áp
- áp
- áp
- áp