áo xanh | - do chữ thanh sam, chỉ thứ áo xanh mà các nhà nho sĩ xưa thường mặc |
áo xanh | - Thanh y, áo các hầu gái mặc |
áo xanh | dt. áo của hạng người phụ nữ thấp hèn như con sen, đầy tớ... ngày xưa (dịch từ chữ thanh y): áo xanh đổi lấy cà sa, Pháp danh lại đổi tên ra Trạc Truyền (Truyện Kiều). |
áo xanh | dt 1. (dịch chữ Hán thanh sam) áo của người đàn ông Trung-hoa cũ vào hạng sang trọng: Giọt châu tầm tã đẫm tràng áo xanh (K). 2. (dịch chữ Hán thanh y) áo của người đầy tớ gái trong xã hội Trung-hoa cũ: áo xanh đổi lấy cà sa (K). |
Màu đỏ chói của những cánh hoa in bật lên vạt áo xanh Tuyết mặc. |
Tíu tít gánh gồng đây Ô Chợ Dừa , kia ô Cầu Dền , làn áo xanh nâu , Hà Nội tuơi thắm. |
áo xanh thì chỉ cũng xanh Áo vàng chỉ trắng đố anh cái gì ? Chính nó là con phượng quỳ Đố thì không biết giảng thì nghe hay. |
Bà kia bận áo xanh xanh Ngồi trong đám hẹ nói hành con dâu Bà ơi ! tôi không sợ bà đâu Tôi se sợi chỉ , tôi khâu miệng bà Chừng nào bà chết ra ma Trong chay ngoài hội , hết ba chục đồng Không khóc thì sợ lòng chồng Có khóc cũng chẳng mặn nồng chi đâu. |
Bắc Cạn có suối đãi vàng Có hồ Ba Bể có nàng áo xanh. |
Có cái áo xanh của ai phơi trên dây cạnh giếng vậy ? Không phải áo chị Kiền hay áo mợ. |
* Từ tham khảo:
- áo xiêm
- áo xống
- ạo ực
- áp
- áp
- áp