ánh hồng | dt. Cây cảnh trồng phổ biến ở các tỉnh miền Nam Việt Nam làm hàng rào, uốn cổng biệt thự, thân gỗ leo, mọc chậm, phân cành nhánh nhiều, mềm, vươn dài, sống dựa hoặc leo bằng tua cuốn mảnh, lá mọc đối, xanh bóng, có mùi hôi như tỏi (khi nát), hoa lớn hình ống dài, màu tím hồng đậm nhạt khác nhau trong cụm, dễ rụng, nở rộ đầu mùa khô; còn gọi là cây lá tỏi. |
Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. |
ánh hồng lướt qua gò má xanh rờn từng trải. |
Mưa lây phây như để làm nhạt bớt ánh hồng trên đôi má căng mọng của các cô gái , như để ánh mắt long lanh dịu dàng hơn. |
Cây chuối con thái ra thật mỏng , được ít nào thì cho vào một chậu nước lã có đánh một tí phèn , đặt vào đĩa , trông như những cái đăng ten trắng muốt ; ngổ Canh và kinh giới thì xanh màu ngọc thạch ; rau thơm sẫm hơn , còn tía tô màu tím ánh hồng : tất cả những thứ rau đó không cần phải ngửi cũng đã thấy thơm thơm ngan ngát lên rồi , mà mát , mà mát quá ! Dầm mỗi thứ rau đó vào một ít nước nộm rồi điểm mấy sợi bánh đúc trắng ngà , và một miếng , anh sẽ thấy là ta và vào miệng tất cả hương vị của những thửa vườn rau xanh ngắt nơi thôn ổ đìu hiu. |
Không hiểu gã khóc thật hay do hơi dầu nóng xộc lên khiến cho tuyến lệ gã tiết ra nhiều đến thế? Bất ngờ cô gái khẽ rên lên một tiếng , ngọ nguậy cái đầu rồi thân thể ấm dần lên , đồng thời một ánh hồng phơn phớt toả lan ra trán. |
Chàng đề một bài thơ như sau : "Khứ niên kim nhật thử môn trung , Nhân diện đào hoa tương ánh hồng. |
* Từ tham khảo:
- ánh kim
- ánh lệ ba hoa
- ánh ỏi
- ánh sáng
- ánh sáng
- ánh sáng đơn sắc