an trí | đt. Để yên một nơi: an-trí cái tủ nơi góc phòng. // Đổi một viên-chức đi xa với mục-đích trừng-trị: Ông được an-trí đi xa để đợi ngày về hưu. // Giam một tội-phạm nơi trại tập-trung: Xong cuộc điều-tra anh ấy được đưa đi an-trí. |
an trí | đgt. 1. Bố trí, sắp xếp vào nơi ổn dịnh để tiện bảo quản, giữ gìn: Các hiện vật quý được an trí trong bảo tàng. 2. Bố trí cho ở một nơi xa như một hình phạt của chính quyền để dễ bề kiểm soát, ngăn ngừa các hoạt động chính trị: phải an trí nơi xa o đưa đi an trí. |
an trí | đgt (H. an: yên; trí: sắp đặt) Bắt người bị coi là nguy hiểm đến tập trung ở một nơi có sự kiểm soát gắt gao: Thực dân cho đi an trí những người chúng cho là có tư tưởng cách mạng. |
an trí | đt. 1. Để yên (itd). 2. Đổi, đày xa: Ông ấy được chiếu-chỉ phải an-trí ở một tỉnh vùng biên-giới. |
an trí | t. Nói người coi là nguy hiểm cho nền thống trị buộc phải ở một nơi và chịu sự kiểm soát của chính quyền. |
an trí | Để yên một chỗ: Những pho tượng cổ đã an-trí tại viện bảo-tàng. Nghĩa nữa là đày đi ở một chỗ: Ông quan thất-sủng phải an-trí một nơi. |
Vào thời điểm ấy các bạn sinh viên đấu tranh cũng bị an trí hàng loạt tại nhà giam này. |
Mùa Xuân , tháng 3 , Lê Văn Thịnh mưu làm phản , tha tội chết , [13a] an trí ở Thao Giang550. |
Đến tháng 12 , dẫn về kinh , an trí ở phường Nhai Tuân , họ tự xưng là người Hồi Kê798. |
Nhà Minh sai đưa hai người tộc họ nhà Nguyên là Đại Hồ và Tiểu Hồ sang an trí ở nước ta. |
Vua Minh giận , phế bỏ Bá Kỳ , đem an trí tại Thiểm Tây , Cam Túc. |
Đối với những người hào kiệt trong nước , chúng phần nhiều vờ trao cho quan tước rồi đem về an trí ở phương Bắc. |
* Từ tham khảo:
- an trú tâm hàng phục tâm
- an trụ
- an trung
- an tức
- an tức hương
- an tường