vít | dt. X. Vết: Vít thương. |
vít | đt. Kéo quặt xuống: Vít cành cây. |
vít | đt. Ngăn chận: Vít cổng; vít lối. |
vít | dt. Đinh ốc đầu có rãnh: Con vít, vặn vít (vis). |
vít | - 1 dt (Pháp: vias) Đanh ốc: Vít đầu bẹt; Bắt vít. - 2 đgt Lấp lại: Vít lỗ hở; Vít lối đi. - 3 đgt Kéo mạnh xuống: Đôi tay vít cả đôi cành (cd). |
vít | tt. Vật bằng kim koại, hình trụ hoặc hình cụt, có ren, thường dùng để kẹp chặt các ghép tháo được: ốc vít o bắt vít. |
vít | (vitamine) dt. Vi-ta-min, viết tắt. |
vít | dt. Vết: vít thương o đấu vít. |
vít | đgt. Kéo cho cong một đầu xuống: vít cành o vít đầu o vít cổ. |
vít | đgt. Bịt kín lại: vít chặt các lỗ rò rỉ o vít khe vách cho kín. |
vít | dt (Pháp: vias) Đanh ốc: Vít đầu bẹt; Bắt vít. |
vít | đgt Lấp lại: Vít lỗ hở; Vít lối đi. |
vít | đgt Kéo mạnh xuống: Đôi tay vít cả đôi cành (cd). |
vít | dt. Nht. Vết. |
vít | đt. Kéo xuống: Vít ngọn cây. |
vít | .- d. Đanh ốc. |
vít | .- đg. Lấp kín: Vít lỗ hở. |
vít | .- đg. Kéo mạnh xuống: Vít cổ; Vít cành. |
vít | Xem “vết”. |
vít | Kéo xuống: Vít cành cây. Vít đầu. Vít cổ. |
Thanh chẳng biết nói gì ; chàng vít một cành lan xuống giữ ở trong tay để Nga tìm hoa , rồi nhẹ nhàng buông ra cho cành lại cong lên. |
Chợ Ó có phố cây đa Đường về quan họ thật là chang chang Đây chờ năm , sáu người ngoan Có đi tôi đợi , có sang tôi chờ Chờ cho nước cạn phơi bờ Còn bốn em bé nương nhờ vào đâu Con cá rô nấp vũng chân trâu Trăm con chỉ thắm , nó châu đầu vào Muốn tắm mát xuống ngọn sông Đào Muốn ăn sim chín thì vào rừng xanh Đôi tay vít lấy đôi cành Quả chín thì trẩy quả xanh thì đừng Vào rừng chả biết lối ra Thấy cây núc nác ngỡ là vàng tâm Thế gian lắm kẻ phải nhầm. |
Anh ơi đã vít thì vin Đã chơi bông trắng thì nhìn trái xanh. |
Bắc Nam hai ngả phân chia Nỗi buồn vấn vít chia lìa tâm can Buồn xem ngọn nước chảy dưới sông Hàn Thấy xôn xao ghe cộ nhưng bóng chàng thấy đâu Ngõ lên Thương Chánh thấy mấy nhịp cầu Lá bay vì con Ô Thước khéo để sầu cho ta Buồn trông bóng nguyệt lập loè Cớ sao chị Nguyệt cứ tà tà về tây ? Buồn nghe con chim nhạn lạc bầy Líu lo khóc bạn mình gầy xác ve Buồn nghe tiếng dế gáy tích te Năm canh rủ rỉ quanh hè kêu thu Buồn nghe tiếng gáy con chim cu Dắng da dắng dỏi tựa ai ru đoạn phiền Buồn nghe tiếng gáy con đỗ quyên Xui lòng khốn chuyển vạn niên u sầu Trắc trở này do bởi vì đâu Phải chi sớm bắc nhịp cầu gặp nhau. |
BK Cây cao , anh dứt nửa chừng Oán căn án nợ xin đừng oán duyên Cây cao bóng cả duyên mòn Ước gì tôi được chồng con với người Có anh như đũa có đôi Vắng anh em vẫn ngậm ngùi nhớ thương Khối tơ vương , ruột tằm vấn vít Bởi ông Tơ bà Nguyệt chưa xe Quan tướng nghe hiệu lệnh thì về Chữ dục đã vậy chữ tuỳ làm sao ? Muốn cho đông liễu tây đào Cảnh sầu thê thảm , lẽ nào thiếp mang Phòng khi lỡ bước theo chàng Lấy ai chầu chực thánh hoàng quốc gia Phòng khi thiếp ở lại nhà Một mình thân thiết biết là làm sao ? BK Cây cao bóng cả duyên mòn Ước gì tôi được chồng con với người Có anh như đũa có đôi Vắng anh em vẫn ngậm ngùi nhớ thương Khối tơ vương , ruột tằm vấn vít Bởi ông trăng già Nguyệt Lão chưa xe Quan tướng nghe hiệu lệnh thì về Chữ dục đã vậy chữ tuỳ làm sao ? Muốn cho đông liễu tây đào Cảnh sầu thê thảm , lẽ nào thiếp mang Phòng khi lỡ bước theo chàng Lấy ai chầu chực thánh hoàng quốc gia Phòng khi thiếp ở lại nhà Một mình thân thiết biết là làm sao ? Cây cao bóng mát chẳng ngồi Em ra ngoài nắng trách trời không râm. |
Phía ngoài tre là hàng chuối tây , hàng nghìn cây đều bị những buồng vít cong xuống. |
* Từ tham khảo:
- vịt
- vịt áo lá
- vịt bầu
- vịt biển
- vịt bỏ lò
- vịt cà cuống