vịt | dt. (động): Loài cầm nuôi ăn thịt và lấy lông dệt hàng, mỏ giẹp, đít sà, chân quạt (ngón dính), lông nhiều; con mái kêu to, con trống tiếng khao, phần nhiều không biết ấp trứng: Chân vịt, mỏ vịt; mẹ gà con vịt. // (R) Đồ đựng giống con vịt: Vịt dầu, vịt nước mắm; vịt đựng cá. // (B) Rùm-beng mà không thật, bịa ra: Tin vịt, vanh cánh vịt. |
vịt | - d. 1 Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón, bơi giỏi, bay kém. Chạy như vịt. 2 Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hoặc có bộ phận giống như mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu. Vịt nước mắm. |
vịt | dt. 1. Loài gia cầm thuộc giống chân quạt, bơi lặn giỏi, mỏ to dẹp, phát tiếng kêu "cạc, cạc": đàn vịt o vịt bầu o món tiết canh vịt o chạy như vịt o thấp như vịt o vịt già gà tơ (tng.) o Vịt chê lúa lép không ăn, Chuột chê nhà trống ra nằm bụi tre (cd.). 2. Đồ đựng có hình giống con vịt hoặc có bộ phận giống mỏ con vịt: vịt nước chấm o vịt dầu. |
vịt | dt Loài gia cầm mỏ rộng và giẹp; chân có màng, bơi giỏi: Mẹ gà con vịt (tng); Trứng khôn hơn vịt (tng); Món vịt hầm; Thấp như vịt (tng); Như vịt nghe sấm (tng). |
vịt | dt Bình nhỏ bằng thủy tinh, cổ ngắn, thường dùng để đựng chất lỏng: Vịt nước mắm; Vịt dầu. |
vịt | dt. (đ.) Loài cầm thuộc về giống chân quạt nuôi để ăn thịt, lấy lông. || Vịt cái. Vịt con. Vịt Xiêm. Vịt trời, vịt không có ai nuôi. |
vịt | .- d. Loài gia cầm mỏ rộng và giẹp, chân có màng, bơi giỏi, bay kém. Thấp như vịt. Nói người đánh cờ, đánh bài kém quá. Giọng vịt đực. Giọng nói khàn khàn. |
vịt | .- d. Bình hao hao giống con vịt, dùng để đựng một chất lỏng: Vịt nước mắm; Vịt dầu. |
vịt | 1. Loài cầm thuộc về giống chân quạt: Đàn vịt. Văn-liệu: Thấp như vịt. Mẹ gà, con vịt. Khàn-khàn vịt đực. Nước đổ đầu vịt. ù-cạc như vịt nghe sấm. Chân le, chân vịt (T-ng). 2. Tiếng gọi những đồ dùng có hình như con vịt: Vịt nước mắm. Vịt dầu. Vịt đựng cá. |
Chỉ vờ vịt để nằm giạng ra đấy. |
Sáng sớm , mợ phán sai thằng nhỏ pha một vịt sữa , nhạt như nước lã , rồi bà đặt thằng bé nằm trơ giữa giường , hễ nó khóc , bà lại dí cái núm cao su vào mồm nó. |
Một vịt sữa có khi hai ba ngày thằng bé ăn không hết mà mợ phán cũng chẳng cho hâm lại , không hề thay. |
Vì cậu phán chỉ e mợ phán tưởng mình vẫn yêu thằng Quý hơn cả nên bề ngoài nhiều khi phải vờ vịt hắt hủi để chiều lòng mợ phán. |
Nhưng nàng vừa đưa tay ra đã trông thấy mợ phán đứng ở ngay bờ hè gần vườn ; nàng lại vờ vịt ngồi xuống nhổ cỏ. |
Sáng chủ nhật , ba người vui vẻ ra ga thực sớm , mang theo đũ lương thực bữa sáng , bữa trưa nào bánh , nào gà , nào vịt quay , lại đem thêm một chai rượu nho và ba cái cốc sắt nhẹ. |
* Từ tham khảo:
- vịt bầu
- vịt biển
- vịt bỏ lò
- vịt cà cuống
- vịt chê lúa lép không ăn
- vịt cò