yểu điệu | tt. Ẻo-lả, thướt-tha, dịu-dàng, dáng-dấp đẹp-đẽ người đàn-bà Đông-phương: Hình-dung yểu-điệu, nết-na dịu-dàng (CD). |
yểu điệu | - t. (Phụ nữ) có dáng người mềm mại, thướt tha. Đi đứng yểu điệu. Yểu điệu như con gái. |
yểu điệu | tt. (Người con gái) thùy mị xinh xắn: yểu điệu thục nữ. |
yểu điệu | tt (H. yểu: dịu dàng; điệu: vẻ đẹp) Nói người phụ nữ dịu dàng, mềm mại: Người yểu điệu, kẻ văn chương, trai tài gái sắc xuân đương vừa thì (K).yểu điệu thanh tân bồ sứt cạp ng Giễu cô gái béo và thô nhưng vẫn cứ cho là mình đẹp: Cô ta thật là yểu điệu thanh tân bồ sứt cạp. |
yểu điệu | tt. Thướt tha, dịu dàng (nói người đàn bà). |
yểu điệu | .- t. Nói dáng người con gái mềm mại, nhẹ nhàng. |
yểu điệu | Thuỳ-mị, dịu-dàng: Dáng người yểu-điệu. Văn-liệu: Yểu-điệu thanh-tân bồ sứt cạp (thơ cổ). |
Chàng còn như trông thấy rõ trước mắt bàn tay của cô đào yểu điệu tìm chỗ chích , rồi mũi dao cắm xuống , làm phọt lên một ít thuốc phiện đỏ sẫm như máu đào. |
Loan cũng xinh tươi , cũng yểu điệu dịu dàng. |
Chàng cho rằng những cốt cách yểu điệu , mềm mại kia chỉ chứa có một khối hồn khô khan , vụ danh , vị lợi. |
Loan cũng yểu điệu , cũng dịu dàng như Thu , mà chỉ một cái tin Chương thi hỏng thì đủ làm mất hết những đức tốt của nàng , và biểu lộ chân tướng nàng ra. |
Chàng tưởng tượng dưới đám lá chè lấp lánh , rung động bởi ngọn gió dịu dàng mơn trớn , một cô tiên yểu điệu đương ngồi mơ màng thầm nhớ tới ai. |
Ăn chanh ngồi gốc cây chanh Thầy mẹ gả bán cho anh thật thà Anh còn chê xấu chê xa Chê vụng , chê dại , cửa nhà khó khăn Tìm nơi yểu điệu thanh tân Mẹ anh lại gác đồng cân đi lừa Đây em vàng bảy chả mua Vác cân đi lừa lại phải vàng năm Vàng năm nào phải vàng mười Rắn nằm cuộn khúc tưởng nơi rồng vàng Mẹ anh ngồi quán bán hàng Sao anh chẳng biết rằng vàng hay thau Thực vàng chẳng phải thau đâu Đừng xem thử lửa cho đau lòng vàng. |
* Từ tham khảo:
- yểu điệu thanh tân bồ sút cạp
- yểu điệu thục nữ
- yểu tử
- yểu tướng
- yếu
- yếu