yết hầu | dt. Mé trên cuống họng: Đau yết-hầu // (B) Chỗ trọng-yếu: Cần-thơ là yết-hầu miền hậu-giang về mặt kinh-tế. |
yết hầu | - dt. 1. Đoạn ống tiêu hoá ở cổ họng người: bị bóp vào yết hầu. 2. Điểm hiểm yếu, có tính chất quyết định sự sống còn: vị trí yết hầu. |
yết hầu | dt. 1. Đoạn ống tiêu hoá ở cổ họng người: bị bóp vào yết hầu. 2. Điểm hiểm yếu, có tính chất quyết định sự sống còn: vị trí yết hầu. |
yết hầu | dt (H. yết: họng; hầu: cuống họng) Phía dưới cuống họng: Dưới đất, trên tầng, hàng triệu cánh tay bóp nghẹt yết hầu của chúng (Sóng-hồng). |
yết hầu | dt. Chỗ mé trên cuống họng. |
yết hầu | .- Phần ở mé trên cuống họng. Ngb. Chỗ hiểm yếu: Đánh vào nơi yết hầu của địch. |
yết hầu | Cổ họng. Thứ bệnh cổ họng sưng cũng gọi là bệnh yết-hầu. |
Huệ nháy mắt vài lần , cục xương yết hầu di động. |
Lúc bay qua sông thấy một cái xác chết trôi , đàn quạ bèn đem mũi tên cắm vào yết hầu xác chết. |
Ở cái yết hầu con đường đèo trên kia mà xếp sẵn gỗ cưa ngắn từng đoạn và đá tảng , mỗi lúc lăn xuống , gỗ đá lao xuống như thác nước , thì chỉ một người cũng đủ địch với cả một binh đoàn cảm tử. |
Đặt trạm kiểu đó là bóp cổ chúng tôi rồi , nam tài xế này nói và cho biết , trạm T2 hiện nay đang được đặt tại vị trí yyết hầucủa TP Cần Thơ , An Giang và Kiên Giang nhằm tận thu phí của người dân. |
Việc lựa chọn những mục tiêu trên là cực kỳ chính xác , vì đây là các cơ quan đầu não , là yyết hầucủa chính quyền và quân đội Sài Gòn. |
Sau đó họ được châm cứu vào các huyệt ở tai bao gồm yyết hầu, phế , thần môn , nội tiết. |
* Từ tham khảo:
- yết hầu thũng thống
- yết hầu ủng tắc
- yết hậu
- yết kiến
- yết lộ
- yết môn