yết | dt. Cổ họng. |
yết | đt. Nêu lên, đưa cao lên; duy-trì, gánh-vác: Niêm-yết, yết tên. |
yết | đt. Ra-mắt người trên: Bái-yết. |
yết | - 1 đg. Nêu nội dung cần công bố, thông báo ở nơi công cộng cho mọi người biết. Yết danh sách thí sinh. Yết bảng. - 2 đg. (cũ). Yết kiến. Vào triều yết vua. |
yết | đgt. Thông báo nội dung gì bằng văn bản dán hoặc viết lên bảng, ở nơi công cộng: yết danh sách cử tri o yết danh sách thí sinh o yết bảng o yết thi o niêm yết. |
yết | đgt. Ra mắt: vào triều yết vua o yết kiến o bái yết. |
yết | Nghỉ, ẩn đi: yết hậu. |
yết | Họng: yết can o yết hầu. |
yết | (khd) Họng. |
yết | đt. Ra mắt: Vào yết vua. |
yết | dt. Nêu lên cho người ta biết: Yết bảng thi. |
yết | .- đg. Nh. Yết thị: Đã yết danh sách thí sinh. |
yết | Ra mắt: Vào yết vua. Lễ yết thần. |
yết | Nêu lên cho người ta biết: Yết bảng thi. |
yết | Họng. |
Dần dần viết được dăm ba câu tiếng tây ngăn ngắn và đọc hiểu qua loa được những tờ yyếtthị dán trong ga , ông sếp bèn giao cho việc thu vé. |
Huệ nháy mắt vài lần , cục xương yết hầu di động. |
Sau cái trận phục kích bất ngờ , chết mất tên Việt gian đưa đường lợi hại và một thằng Pháp , bọn địch phát quang cây cối dọc ngã ba sông có hơn nghìn thước , bắn chết ba người đàn bà đi thuyền trên sông giữa ban ngày , và yết bảng tại ngã ba rằng : Ai nộp một cái đầu Việt Minh sẽ được lĩnh một nghìn đồng. |
Vua Tấn không biết gả cho ai bèn yết bảng ở trước cửa thành rằng : " Ai có voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa chín hồng mao , ngan chín mắt và chín mâm ngọc quý đem đến thì sẽ gả công chúa ". |
Lần ấy , khi chúa quỷ đi qua nước Tấn thấy bảng yết thế bèn hóa phép chỉ trong một chốc có đủ mọi thứ lễ vật , rồi tự xưng là con vua nước Ngụy đến hỏi công chúa Ngọc Chân. |
Lúc bay qua sông thấy một cái xác chết trôi , đàn quạ bèn đem mũi tên cắm vào yết hầu xác chết. |
* Từ tham khảo:
- yết giá
- yết hầu
- yết hầu khoa
- yết hầu thũng thống
- yết hầu ủng tắc
- yết hậu