xôi thịt | dt. Xôi và thịt heo, vật cúng tế: Sống thì cơm chẳng cho ăn, Chết thì xôi thịt làm văn tế ruồi (CD). // Cục xôi và miếng thịt heo, phần kiếng biếu cho các nhà tai-mắt sau khi đã cúng thần: Bưng xôi thịt đi cho. // (B) Thói chầu-rìa kiếm ăn của một số người: Chính-khách xôi thịt. |
xôi thịt | I. dt. Xôi và thịt nới chung; dùng để chỉ nạn ăn uống, chè chén: nạn xôi thịt. II. tt. Tham lam, chỉ thích chè chén, hưởng thụ: đầu óc xôi thịt o Trông hắn ta rất xôi thịt. |
xôi thịt | dt Nói cỗ bàn làm ra: Sống thời con chẳng cho ăn, chết thời xôi thịt, làm văn tế ruồi (cd).tt Nói đến tục lệ ăn uống ở nơi đình trung thời xưa: Cái nạn xôi thịt nhiều khi sinh ra kiện cáo. |
Dù lấy bối cảnh ở xứ Chùa Vàng , Lãnh Địa Ma lại không ngã hẳn sang sắc thái ma mị thường thấy của điện ảnh châu Á và cũng không hoàn toàn mang nhiều yếu tố hù dọa giật gân xxôi thịtnhư các phim kinh dị kiểu Mỹ. |
Nói theo một khía cạnh nào đó thì âm nhạc của chúng ta đang ở tình trạng phú quý thụt lùi vì nền kinh tế đang từng bước phát triển nhưng tính nhân văn trong âm nhạc đang mất dần , thay vào đó đã xuất hiện tình trạng thương mại hóa làm người ta liên tưởng đến cụm từ xxôi thịt. |
Gạo nếp vo sạch ngâm khoảng 5 6 tiếng , đồ xôi , khi xôi chín cho thịt bò , nước gừng , tương dầu trộn đều , tiếp tục đồ thêm 15 phút cho chín thịt bò và thành món xxôi thịtbò nước gừng. |
Váy maxi rộng rãi Với những người có mông to nhưng không muốn diện đồ theo kiểu xxôi thịt, rất cần làm bạn với những bộ váy maxi rộng rãi , nữ tính và kín đáo. |
* Từ tham khảo:
- xôi thịt thì ít, con nít thì nhiều
- xôi vị
- xôi vị đậu xanh
- xôi vò
- xôi xéo
- xổi