xèo | trt. Tiếng dầu mỡ trong chảo nóng phát ra khi thả thức ăn sống vào: Kêu cái xèo. // tt. Tên thứ bánh bột gạo tráng mỏng với mỡ trong chảo nóng rồi để giá, tôm thịt và nhân đậu vào: Đúc bánh xèo. |
xèo | tt. Có âm thanh như tiếng phát ra của thanh sắt nóng nhúng vào nước: Mỡ rán xèo trong chảo. |
xèo | đgt Nói mỡ hay dầu phát ra tiếng kéo dài khi đổ vào chảo nóng: Chảo đã nóng, nên mỡ vừa rót vào đã xèo ngay. |
xèo | dt. Thứ bánh rán với mỡ. nht. bánh khói. |
xèo | tt. Mềm, héo lại: Hoa đã xèo. || Thịt mềm xèo. |
xèo | .- Tiếng phát ra khi mỡ hay dầu gặp lửa. |
xèo | I. Tiếng mỡ hay dầu gặp lửa mà phát ra: Mỡ chảy xèo. II. Thứ bánh rán với mỡ. |
Họ hăm hở tiến về phía gia đình ông giáo , giọt chai từ đầu ngọn đuốc rỏ xuống mặt đất ướt kêu lèo xèo. |
Nằm yên thêm một lúc nữa , ông giáo phân biệt được tiếng mưa rơi trên mái tranh và tiếng lèo xèo ở chỗ dĩa đèn. |
Những giọt lửa rơi xuống nền nhà kêu lèo xèo. |
Tôi đặt lên than hồng một chốc , con thòi lòi ngậm quả ớt bèn nhe mồm ra , lưng vểnh cong ; từ trong họng con cá vàng rộp đó mỡ bắt đầu chảy ra , nhiểu xuống than cháy nghe xèo xèo. |
Bánh chưng ngoài Bắc có thứ nhân mặn , có thứ nhân đường thì ở đây cũng có bánh tét nhân thịt và bảnh tét nhân chuối ; trẻ con ngày mồng một đã dắt nhau đi ăn hủ tiếu , mì thì người lớn xót ruột cũng khéo nghĩ ra ăn tết bằng bánh xèo , gỏi cuốn , bún bò giò heo ; nhưng tết mà muốn ăn một món ra gì , đố ai không phải chịu món thịt bò nhúng dấm , món suông và bánh ú ! Ăn xong rồi đi dạo dưới trời nắng , mệt thì vào nhà hát ngồi máy lạnh , rồi đến lúc ra về mỗi người làm một li nước trái cây : sướng quá đi ! Sướng cái bao tử đã đành nhưng sướng cả con mắt nữa vì miền Nam có một cái đặc biệt là có rất nhiều mai : mai vàng , mai trắng , mai tứ thời. |
Trên lò than tầu đỏ rực hắt lên mặt vách quét vôi xanh nhạt , làn ánh sáng chập chờn hồng hồng , ấm nước sôi réo rồi trào bọt xuống hỏa lò cháy xèo xèo. |
* Từ tham khảo:
- xẻo
- xẽo
- xéo
- xéo
- xéo
- xéo