xanh cây | trt. Rậm xanh trên tàn cây: Mưa xuống, lá trổ xanh cây. |
Một con. hai con... ba con... Rồi một đàn mười mấy con bay nối nhau như một xâu chuỗi hạt cườm , trong những tầng xxanh câylá , có một |
Trên thì trời xanh dưới thì nước xanh , chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xxanh câylá. |
Rồi vừa bén rễ xxanh cây, mới cao ngang tầm thắt lưng đã bị kẻ xấu dùng dao phạt ngang thân , nhựa ứa từng dòng như máu chảy. |
Cho nên tới nay , hễ len lỏi giữa màu xxanh câylá , tôi như chìm đắm vào thế giới quen thuộc với những hương vị quen thuộc và thế là cánh mũi tôi hấp háy và tôi lại ngồi bệt xuống cỏ. |
Ví dụ , cải bẹ xaxanh câyớn giá 17.000 đồng/kg , trong khi cải bẹ xanh cây nhỏ giá 50.000 đồng/kg , giá đắt hơn gấp 3 4 lần nhưng người tiêu dùng vẫn chuộng vì nghĩ đó là... rau sạch. |
Tiếng thơ của thầy chứa đựng trong đó bao vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước của tình yêu con người đã gieo vào lòng các em sự trong sáng của tiếng Việt : Em nghe thầy đọc bao ngày tiếng thơ đỏ nắng xaxanh câyuên nhà để rồi : thân yêu tiếng hát nụ cười Yêu thơ em thấy đất trời đẹp ra. |
* Từ tham khảo:
- rậm bi
- rậm bi rậm bít
- rậm đám
- rậm lời
- rậm người hơn rậm của
- rậm rạp