xã hội | dt. Tất cả người trong một nước gồm đủ mọi nghề cùng làm việc để đời sống chung được đều đều: Trong xã-hội, không có nghề nào hèn. // Đoàn thể, nhóm người cùng hạng: Xã-hội con buôn, xã-hội trưởng-giả. // Đời sống bên ngoài gia-đình: Việc ấy có ích cho gia-đình nói riêng và cho xã-hội nói chung. // Tánh-cách những việc làm có ích chung cho một nhóm người nghèo, người bị một nạn chung, trẻ mồ-côi, v.v...... mà những người đứng ra làm không lãnh tiền công: Chống nạn mù chữ là một việc làm xã-hội. // X. Tuồng xã-hội. |
xã hội | - dt. 1. Hệ thống trong đó con người sống chung với nhau thành những cộng đồng, tổ chức: ma tuý là một mối nguy hại cho xã hội. 2. Các tập đoàn người cụ thể nào đó, có cùng chung phong tục, luật pháp, v.v.: xã hội công nghiệp xã hội Việt Nam. |
xã hội | dt (H. xã: nhiều người họp lại; hội: họp lại) Tập thể người cùng sống với nhau, cùng gắn bó với nhau trong quan hệ sản xuất và các quan hệ khác: Biến đổi một xã hội cũ thành một xã hội mới không phải là một chuyện dễ (HCM).tt Thuộc những quan hệ giữa người với người về các mặt chính trị, kinh tế, triết học, lịch sử, văn học, ngôn ngữ: Khoa học xã hội; Đẩy lùi các tệ nạn xã hội (PhVKhải). |
xã hội | 1. dt. Đoàn-thể của nhiều người sống chung với nhau và có nhiều liên lạc mật thiết và có ý chí muốn hành-động chung: Không phải từ khi bắt đầu có những liên-lạc giữa người nầy với người kia là có ý thức xã-hội. Sự liên lạc ấy cũng có ở các loài vât. ý -thức xã-hội chỉ có khi nào có hành động chung và ý-chí chung: cùng theo đuổi một mục đích chung mà một người, một cá nhân không thể thực-hành được, và phải cần sự hợp-tác của đoàn-thể. Đó là tính-chất chính của ý thức xã-hội. Ngr. a) Đoàn-thể của các sinh vật-loài người, loài thú-hợp chung mà sống với nhau trên trái đất: Xã-hội loài người, xã-hội loài ong. b) Đoàn thể của nhiều người họp lại cùng một quyền lợi, một giai-cấp; Xã-hội phú hào. Xã-hội trung-lưu. || Xã-hội thượng-lưu. 2. tt. Thuộc về xã-hội, về xã-hội chủ-nghĩa: Luật xã-hội. || Tả chân xã-hội. Việc làm xã-hội, việc làm chung của mọi người trong xã-hội. Vấn-đề xã hội. Khoa-học xã-hội, nói chung các môn học như khoa-học thực nghiệm (xã-hội học) khoa-học trừu tượng (luật-học, kinh-tế học) khoa-học miêu-tả (lịch-sử, địa-dư). |
xã hội | .- d, t. 1. Tập đoàn người xây dựng trên quan hệ về sản xuất, gia đình, chính trị, văn hoá...: Xã hội Việt Nam; Xã hội loài người. 2. Tập thể đối với cá nhân: Công tác phục vụ xã hội. 3. Nói mối quan hệ về phong tục, tập quán, lễ giáo, văn hoá của một nước: Nghiên cứu mặt xã hội của Việt Nam. Xã hội chủ nghĩa. Thuộc chủ nghĩa xã hội: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, phải có con người xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội. Lý luận cách mạng của giai cấp công nhân do Các Mác và Ăng-ghen xướng ra, nhằm đánh đổ chế độ tư bản, lập nên chuyên chính vô sản và xã hội hoá các tư liệu sản xuất, tức là giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản, có những đặc điểm như: a. Công cụ sản xuất, ruộng đất, cơ quan giao thông... là của chung của xã hội; b. Sản xuất lấy xã hội làm cơ sở và tổ chức theo kế hoạch; c. Mọi người "làm việc theo năng lực và hưởng thụ theo lao động". Chủ nghĩa xã hội cải lương. Chủ trương chính trị sai lầm của Đệ nhị quốc tế, phủ nhận vai trò đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân, dùng cải lương để thay đấu tranh giai cấp. Chủ nghĩa xã hội khoa học. Chủ nghĩa xã hội do Các Mác và Ăng-ghen dùng phương pháp khoa học của duy vật biện chứng và duy vật lịch sử mà dựng nên. Chủ nghĩa xã hội không tưởng. X. Không tưởng. |
xã hội | (tính).- Tính sẵn có của loài người khiến con người thích chung sống để cùng sản xuất và cùng hưởng thụ. |
xã hội | Đoàn-thể có nhiều người kết-hợp với nhau: Trong gia-đình, ngoài xã-hội. |
Chàng phải lẩn lút tránh mặt những người bạn quen , chàng thấy mình như có tội với đời không thể đường hoàng nhìn mặt mọi người , lúc nào chàng cũng có cái cảm tưởng rằng mình là một anh khốn nạn nhất trong xã hội. |
Chàng sung sướng nghĩ đến cuộc đi trốn với Thu , đến cuộc đời sống ngoài xã hội , không có gì liên lạc với quá khứ nữa. |
Yêu nhau đến không cần gì cả , không kể đến cha mẹ , đến xã hội. |
Cái xã hội xó chợ ấy khác hẳn với cái xã hội quý phái của tôi ngày trước : nhà gia đình bác Tèo bán bánh đúc , vợ chồng bác xã Tắc kéo xe , mẹ con nhà hai Lộ bán nồi đất. |
Thật là một xã hội xấu xa , mà xấu xa vì nghèo khổ quá. |
Về sau , tôi càng ngày càng cách biệt với cái xã hội đầu đường xó chợ ấy. |
* Từ tham khảo:
- thiên duyên
- thiên đàng
- thiên đạo
- thiên đầu thống
- thiên địa
- thiên địa chứng minh