vứt | đt. X. Vất: Vứt bỏ, vứt đi. |
vứt | - đgt. 1. Ném đi, bỏ đi: vứt vào sọt rác đồ vứt đi mua phải hộp bánh mốc phải vứt đi. 2. Để cái gì đó không theo trật tự: Đồ dùng trong nhà vứt lung tung Quần áo vứt bừa bãi trên giường. |
vứt | đgt. 1. Ném đi, bỏ đi: vứt vào sọt rác o đồ vứt đi o mua phải hộp bánh mốc phải vứt đi. 2. Để cái gì đó không theo trật tự: Đồ dùng trong nhà vứt lung tang o Quần áo vứt bừa bãi trên giường. |
vứt | đgt Ném đi: Nào ai có dại đem tiền vứt đi (cd). |
vứt | đt. Ném, bỏ đi: Vứt hòn đá xuống ao. |
vứt | .- đg. Cg. Vất. 1. Ném đi: Vứt hòn gạch xuống ao. 2. Cg. Vứt bỏ, bỏ đi, loại ra: Vứt đôi giày cũ. |
vứt | Ném đi: Vứt cái khăn. Nghĩa rộng: Bỏ đi: Vứt cái chén vỡ. Vứt tiền đi như rác. Văn-liệu: Vứt tiền xuống giếng xem tăm (T-ng). Cờ bạc canh đỏ canh đen, Nào ai có dại mang tiền vứt đi (C-d). ăn được ngủ được là tiên, Không ăn, không ngủ là tiền vứt đi (C-d). |
vứt | Móng nhọn của loài thú. Xem “vuốt”. |
Sao lâu nay không thấy cụ lại chơi ? Bà Thân đưa tay cầm cái bã trầu đã lia ra tới mép , vứt đi ; lấy mùi soa lau mồm cẩn thận , rồi ghé vào tai bà bạn như sắp nói một câu chuyện kín đáo can hệ : Úi chà ! Bận lắm cụ ạ. |
Bỗng có tiếng mợ phán gọi trên nhà , Trác vội vàng " dạ " , vvứtchiếc khăn lau xuống đất chạy lên : Thưa cô bảo gì ! Mợ phán ở trên giường bước xuống , vừa vấn tóc vừa hậm hực : Bảo gì à ? Tao đâm vào mặt mày ấy chứ bảo cái gì ! Nàng chưa hiểu gì , mợ phán đã dí một ngón tay vào hẳn mặt nàng : Sáng nay mày ton hót gì với chồng bà ? Thưa cô... Trác chưa kịp nói hết câu để phân trần , mợ phán đã cướp lời : Thưa với gửi gì ! Bà thì xé xác mày ra. |
Sẵn có cái ghế gỗ , mợ cầm lấy đánh mấy cái vào lưng nàng , vừa đánh vừa kêu : Dạy mày cho mày mở mắt ra ! Dạy mày mở mắt ra ! Như đã hả giận , mợ vvứtcái ghế xuống sân đi vào còn lải nhải câu : Cái quân không có người cầm đầu cứ hỗn xược quen ! Trác mình mẩy đau nhức , chỉ biết khóc , không dám cãi lại. |
Chỉ tại cô. Ô hay , tại tôi làm sao ? Trương cởi áo vứt mạnh xuống ghế |
Ông Hàn có thể giúp anh sang Pháp... " Đọc mấy chữ ấy , Trương ngừng lại suy nghĩ một lúc lâu rồi tắc lưỡi cau mày , vò nát bức thư vứt xuống đất. |
Chàng vò nát tờ giấy viết nhảm vứt vào sọt giấy , ngồi lại ngay ngắn và lấy cuốn sổ ra lẩm bẩm tính. |
* Từ tham khảo:
- vưu
- vưu vật
- xấu mặt chặt dạ
- xấu mặt chặt nồi
- xấu mặt dễ sai, đẹp trai khó khiến
- xấu mặt xin tương cả phường cùng húp