vĩnh an | (yên) tt. Yên-ổn lâu dài. |
Vĩnh An | - (thị trấn) h. Vĩnh Cửu, t. Đồng Nai - (xã) tên gọi các xã thuộc h. Châu Thành (An Giang), h. Ba Tri (Bến Tre), h. Tây Sơn (Bình Định), h. Vĩnh Bảo (Hải Phòng), h. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá) |
[4] Theo Bản khai xã vĩnh an. |
Mậu Thìn , (284) , (Hán Diên Hy năm thứ 11 ; Ngô vĩnh an năm thứ 1)100. |
Lại về niên hiệu tương ứng của nhà Ngô , các bản đều ghi nhầm là vĩnh an năm thứ 1 , đúng ra là niên hiệu Xích Ô năm thứ 11 đời Ngô Tôn Quyền. |
Quý Mùi , (263) , (Hán Viêm Hưng năm thứ 1 , Ngô vĩnh an năm thứ 16)103. |
103 Năm Quý Mùi (263) , là niên hiệu vĩnh an năm thứ 6 đời Ngô Tôn Hưu (Cảnh Đế) , chứ không phải Vĩnh An năm thứ 16 như nguyên bản đã lầm. |
408 Cương mục dẫn Khâm Châu chí nói trại Như Hồng ở phía tây Khâm Châu , giáp với trấn Như Tích , cách châu vĩnh an của nước ta 20 dặm (CMCB2 , 23b). |
* Từ tham khảo:
- rau mươn
- rau om
- rau sam lồi
- rau sam nhỏ
- rau sộp
- rau sơn