vị trí | dt. Nơi, chỗ: Nước Nam chiếm một vị-trí quan-trọng bên bờ Thái-bình-dương. // (B) Địa-vị, vai tuồng của người trong xã-hội, trong một trường-hợp đặc-biệt: Phải hiểu rõ vị-trí của mình để làm việc không lạc hướng. |
vị trí | - dt (H. vị: chỗ; ta: đặt, bày) 1. Chỗ ngồi; chỗ đứng: Nói lên vị trí của người phụ nữ (PhVĐồng). 2. Địa vị: Vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. 3. Chỗ một đội quân đóng: Đánh vào vị trí của địch. |
vị trí | dt. 1. Nơi, chỗ tồn tại một cái gì đó: Hải Phòng ở vào một trong những vị trí quan trọng của đất nước o để vào đúng vị trí cũ o trở về vị trí o vị trí đóng quân. 2. Địa vị, vai trò: Anh ta nói với tư cách người đứng ở vị trí lãnh đạo o Tin học ngày càng chiếm vị trí quan trọng. |
vị trí | dt (H. vị: chỗ; ta: đặt, bày) 1. Chỗ ngồi; chỗ đứng: Nói lên vị trí của người phụ nữ (PhVĐồng). 2. Địa vị: Vị trí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. 3. Chỗ một đội quân đóng: Đánh vào vị trí của địch. |
vị trí | dt. Nơi chỗ đặt cái gì: Vị-trí quân-địch. (dùng đối với tàu bè). || Tính vị-trí (của tàu bè). |
vị trí | .- d. 1. Chỗ ngồi, chỗ đứng: Đứng vào hàng ngũ, đừng rời vị trí của mình. 2. Nh. Địa vị, ngh. 2: Vị chí của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. 3. Chỗ một đội quân đóng: Đánh vào vị trí địch. |
vị trí | Chỗ đặt vào đâu: Vị-trí nước Nam. |
Đã lâu lắm , ông mới có cái khinh khoái được suy nghĩ , được chiêm nghiệm , được nhập chung vào cuộc vận hành vĩ đại và liên tục của vũ trụ , thấy ở mỗi nhịp thở sự phập phồng của thủy triều , từ hơi ấm đoán ra vị trí của mặt trời. |
Lên Tây Sơn thượng , vị trí của ông đổi khác , vị trí của Huệ cũng khác. |
Nhưng ai cũng biết công cuộc mở rộng bờ cõi về phương nam không phải chỉ khởi đầu từ Nguyễn Hoàng , mà bất cứ một dòng họ nào ở vào vị trí của họ Nguyễn Gia Miêu cũng đều phải nghĩ đến nam tiến. |
Trương Phúc Loan , Duệ Tôn , bọn tham quan ô lại đông như ruồi nhặng thời bấy giờ ở Đàng Trong chỉ là các hiện tượng tất nhiên của một thế lực chính trị đang xuống dốc , và Nguyễn Nhạc , Nguyễn Huệ là những cá nhân ở đúng vào vị trí vươn lên của một thế lực mới. |
Anh tự nghĩ vị trí chiến lược của An Thái quan trọng hơn Xuân Huề , và không nên bỏ lỡ cơ hội quân triều đang tán loạn rệu rã chiếm ngay lấy trục giao lưu đường bộ lẫn đường thủy quan yếu này. |
Có ghi chú đầy đủ vị trí các đồn canh , kho lúa , kho khí giới , tàu ngựa , nơi Tuyên làm việc , nhà giam... Nhạc mừng rỡ cầm tấm bản đồ lên xem , quên mất mắt mình yếu không thể nhìn gần được. |
* Từ tham khảo:
- vị vong nhân
- vị vọng
- vị xoang
- via
- via-rơ-măng
- vìa