ví | trt. Bên mặt, tiếng giục con trâu bên trái bước xơm tới đặng rẽ bên mặt (phải): Thá ví. |
ví | đt. Dừng chung-quanh lại: Ví lúa (thóc). // Viền bìa: Khăn xanh có ví hai đầu, Nửa thương cha mẹ, nửa sầu căn-duyên (CD). // Bao vây, chận (chặn) các ngõ để bắt: Tên trộm bị ví. |
ví | đ.t Tỷ, so-sánh cái nầy với cái kia: Làm người đạo thảo không rành, Ví loài cầm-thú khác mình bao nhiêu (CD). // trt. Nếu, như, tiếng đặt giả-thuyết: Mảnh tình ví xẻ làm đôi được, Mảnh để trong nhà, mảnh đệ ra (HXH). // X. Hát ví. |
ví | dt. Cây trục sắt để gắn hai bánh xe hai đầu: Cây ví, cong ví, gãy ví. |
ví | dt. Do Tu-ví nói tắt, C/g. Xắc (sac) cái bọc đựng tiền xách hay cầm trên tay: Bỏ quên cái ví trên xe. |
ví | dt. (truyền): Một phần trong linh-hồn con người khi còn sống: Hết hồn hết vía; ba hồn chín vía. // Tinh-thần, sự dạn hay nhát: Yếu vía. // Duyên-phần (doan): Tốt bóng vía, xấu bóng vía. // Đức tin, nhạy cảm: Nặng bóng vía, nhẹ bóng vía. // bt. Ngày sanh ra thần-thánh; cúng thần thánh vào ngày sanh: Ngày vía; vía Trời, vía Đất, vía Phật, vía ông Táo. // tt. Có oai lực: Cờ vía, gươm vía, bộ đồ vía. |
ví | - 1 dt Bao nhỏ thường bằng da dùng để đựng tiền và giấy má cần đem theo mình: Bố mở ví lấy tiền cho con trả tiền học. - 2 dt Lối hát ở nông thôn giữa trai và gái đối đáp nhau: Ngày xưa trong dịp tết trung thu, thanh niên thường hát ví rất vui. - 3 đgt So sánh với nhau: Kết quả học tập của con tôi ví sao được với thành tích học tập của con anh; Chữ rằng: Sinh ngã cù lao, bể sâu khôn ví, trời cao khôn bì (GHC). - 4 lt Nếu như: Ví đem vào tập đoạn trường, thì treo giải nhất chi nhường cho ai (K); Thân này ví biết dường này nhỉ, thà trước thôi đành ở vậy xong (HXHương). |
ví | dt. Bao, túi nhỏ thường làm bằng da, dùng đựng tiền: ví tiền o bị mất ví o ví da. |
ví | đgt. 1. So sánh: lấy người nọ ví với người kia. 2. Hát dân ca theo lối lấy chuyện này để ví hay gợi chuyện khác; hát ví, nói tắt. |
ví | đgt. 1. Bao vây, chặn các ngõ để bắt, đuổi bắt: ví kẻ trộm o ví đăng o ví lưới bắt cá. 2. Bao dừng kín chung quanh hoặe đặt vào giữa chỗ có bao dừng kín: ví lúa o lúa ví vào bồ. 3. Xáp lại, xúm lại, tập trung lại: ví nhau lại mà chơi. 4. Viền, may kín bề ngoài: Khăn xanh có ví hai đầu, Nửa thương cha mẹ nửa sầu căn duyên (cd.). |
ví | đgt. Tiếng hò cho trâu bò đi vòng quanh bên phải: thá ví o ví thá. |
ví | lt. Từ biểu thị giả thiết về điều thường không thể hoặc khó có thể có: Thân này ví xẻ làm đôi được o Phận này ví đổi làm trai được. |
ví | đgt So sánh với nhau: Kết quả học tập của con tôi ví sao được với thành tích học tập của con anh; Chữ rằng: Sinh ngã cù lao, bể sâu khôn ví, trời cao khôn bì (GHC). |
ví | lt Nếu như:Ví đem vào tập đoạn trường, thì treo giải nhất chi nhường cho ai (K); Thân này ví biết dường này nhỉ, thà trước thôi đành ở vậy xong (HXHương). |
ví | dt Bao nhỏ thường bằng da dùng để đựng tiền và giấy má cần đem theo mình: Bố mở ví lấy tiền cho con trả tiền học. |
ví | dt Lối hát ở nông thôn giữa trai và gái đối đáp nhau: Ngày xưa trong dịp tết trung thu, thanh niên thường hát ví rất vui. |
ví | dt. Bao, bóp nhỏ thường làm bằng da. |
ví | 1. đt. So sánh: Thuyền quyên vì với anh hùng. 2. trt. Nếu: Ví đem vào sổ đoạn trường. Thì treo giải nhất chi nhường cho ai (Ng.Du). 3. dt. Lối hát đối đáp giữa hai người lấy truyện này để ví với truyện kia: Hát ví. |
ví | .- d. Bao nhỏ, thường bằng da, dùng để đựng tiền và giấy má. |
ví | .- d. Lối hát ở nông thôn giữa trai và gái. |
ví | .- 1. đg. So sánh: Không thể ví nó với anh được. 2. l. Từ dùng để đặt một giả thiết, có ý nghĩa là nếu: Ví đem vào tập đoạn trường, Thì treo giải nhất chi nhường cho ai (K). |
ví | Bao, túi nhỏ thường làm bằng da: Ví tiền. |
ví | 1. So sánh: Lấy người nọ ví với người kia. Văn-liệu: Thuyền-quyên ví biết anh-hùng, Sao anh-hùng chẳng biết lòng thuyền-quyên! Ví chăng duyên nợ ba sinh, Làm chi đem thói khuynh-thành trêu ngươi (K). Ví dù sớm biết nhau ra, Đá vàng cũng quyết, phong ba cũng liều (K). Ví đem vào sổ đoạn-trường, Thì treo giải nhất chi nhường cho ai (K). Vì chàng thiếp phải mò cua, Ví như thân thiếp thì mua mấy đồng (C-d). 2. Lối ca-dao, lấy truyện này để ví hay gợi truyện khác. Hát ví. |
Bà tươi cười ví thầm : " Một đêm quân tử nằm kề , Còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ! " Vừa dứt câu bà ngặt nghẹo cười , vừa vỗ vai bà Thân , vừa nói thầm bằng một giọng rất thân mật : Có phải thế không , cụ ? Bà Thân như đã siêu lòng , hớn hở đáp : Thì vẫn hay là thế. |
Trong óc bà lại lởn vởn hai câu vví: " Một đêm quân tử nằm kề , còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ". |
vídụ như về sau này duyên số không se lại thì cháu Trác cũng mở mắt thêm. |
Thế là chồng nàng chột dạ , vội vàng mở vvílấy đưa cho nàng được hai hào chỉ : Tao cũng chỉ còn có thế này trong người. |
Bà rút hai tay trong bọc ra rồi hoa lên mà vví: " Bề ngoài thơn thớt nói cười , Bề trong nham hiểm giết người không dao ". |
Trương nhặt riêng đồng hào ván bỏ vào ví làm như quả quyết không cho đồng hào trở về với Thu nữa. |
* Từ tham khảo:
- ví dầu
- ví dù
- ví dụ
- ví đầm
- ví như
- ví phỏng