ve vãn | đt. Tới lui chọc-ghẹo, dỗ-dành cốt lấy cho được: Ve-vãn con người ta. |
ve vãn | đgt. Tán tỉnh, dụ dỗ: ve vãn hết cô này đến cô khác o buông lời ve vãn. |
ve vãn | đgt 1. Tán tỉnh: Ve vãn phụ nữ. 2. Nói ngọt để cầu lợi: Hắn ve vãn anh là để nhờ vả đấy. |
ve vãn | đt. Nht. Ve. đt. |
ve vãn | .- đg. 1. Nh. Ve. 2. Làm thân thể cầu lợi (thtục). |
ve vãn | Nói chung về sự “ve”: Gặp gái nào cũng ve-vãn. |
Chưa hết. Còn định ve vãn tụi trên trại nữa |
Ở xa không ai nghe rõ thứ âm thanh giã biệt nhỏ nhoi ấy cả ! * * * Giống như cha , An bị đưa đẩy vào cuộc như một chiếc lá khô bị gió cuốn , sức nặng của dè dặt cẩn trọng không nghĩa lý gì so với những mơn man ve vãn , cuốn hút , thúc giục của bản năng. |
Thôi thì ngày Tết ở đâu mà không vậy , trai gái dù là theo lễ giáo đến mấy đi nữa cũng cứ có quyền đùa rỡn , chuyện trve vãnãn nhau , ai cấm ? ! Có chàng trai tán tỉnh xa xôi : Xuân về nở thắm muôn đào , Xuân về nở thắm lòng ta , lòng nàng. |
Nhưng để âu yếm ve vãn thì phải biết kiếm cái ăn cho đỡ đói đã. |
(21) Phong Trắc đọc sách ở trong núi sâu , bà tiên Thượng Nguyên phu nhân đêm đến ve vãn (xuất ở sách Thiên hạ dị kỷ). |
Có nhiều gã cũng tìm cách bờm xơm ve vãn nhưng bà mắng cho té tát , lại còn bảo phải nhìn gương chú Thản ấy , đứng đắn đàng hoàng lo chí thú làm ăn , được đồng nào lo vun vén đưa về cho vợ. |
* Từ tham khảo:
- ve ve
- ve ve
- ve vuốt
- ve-xta
- vè
- vè