vay | đt. Mượn tiền phải chịu một số lời (lãi): Cho vay, tiền vay bạc hỏi; Vay chín thì trả lên mười, Phòng khi túng lỡ có người cho vay (CD). // (R) Mượn đỡ (không chịu lời): Mới vay vợ trăm bạc. |
vay | tht. Sao, thay, tiếng than tiếc cuối câu: Vậy vay!; Hồng-nhan bạc-mệnh một người nào vay (K). |
vay | - 1 đgt. 1. Nhận tiền hay vật gì của người khác để chi dùng trước với điều kiện sẽ trả tương đương hoặc có thêm phần lãi: vay thóc gạo cho vay lãi suất cao. 2. Lo lắng, thương xót thay cho người khác, chẳng liên quan gì đến mình: lo vay thương vay khóc mướn. - 2 trt., cũ, vchg, id. Từ biểu thị ý than tiếc, có hàm ý nghi vấn: Đáng thương vay. |
vay | đgt. 1. Nhận tiền hay vật gì của người khác để chi dùng trước với điều kiện sẽ trả tương đương hoặc có thêm phần lãi: vay thóc gạo o cho vay lãi suất cao. 2. Lo lắng, thương xót thay cho người khác, chẳng liên quan gì đến mình: lo vay o thương vay khóc mướn. |
vay | trt. Từ biểu thị ý than tiếc, có hàm ý nghi vấn. |
vay | đgt Mượn tiền hay vật gì của người khác với điều kiện sẽ trả lại, có khi thêm lãi: Vay một thì trả cả mười, phòng khi túng bấn có người cho vay (cũ); Vay gạo ở hàng xóm; Kinh tế hộ gia đình vay vốn sản xuất kinh doanh (PhVKhải). trgt Làm thay người khác một cách không thành thực: Thương vay khóc mướn (tng). |
vay | trt Từ dùng cuối câu để tỏ ý nhấn mạnh: Bể sâu sóng cả có tuyền được vay (K); Bụi nào cho đục được mình ấy vay (K). |
vay | 1. đt. Mượm tiền hay vật gì dùng rồi sau trả lại đúng nguyên số và thường cộng thêm lời: Vay một trả mười-Có thóc mới cho vay gạo (T.ng.).|| Cho vay. Sự cho vay. Sự vay. Người vay . Người cho vay. Cho vay tiền ngày. 2. Mướn. || Thương vay. |
vay | trt. Tiếng dùng sau câu để tỏ ý thương tiếc: Bụi nào cho đục được mình ấy vay (Ng.Du). |
vay | .- đg. 1. Mượn để dùng, với điều kiện sẽ hoàn lại vật tương đương: Vay tiền; Vay gạo. Vay công lĩnh nợ. Mượn trước tiền công mà ăn tiêu vì quá túng thiếu. 2. ph. Thay người khác một cách giả tạo: Thương vay khóc mướn. |
vay | .- Từ cũ, đặt ở cuối câu, để tỏ ý thương tiếc: Bụi nào cho đục được mình ấy vay! (K). |
vay | 1. Mượn tiền hay vật gì của ai để dùng rồi sau phải trả đúng nguyên số: Vay tiền. Vay thóc. Văn-liệu: Vay công, lĩnh nợ. Vay đấu, trả bồ. Vay mật, trả gừng. Vay nên nợ, đợ nên ơn. Vay nên ơn, trả nên nghĩa. Có thóc mới cho vay gạo (T-ng). Vay chín thì trả lên mười, Phòng khi túng-lỡ có người cho vay (C-d). Nợ đời kẻ trả có người vay (Thơ-cổ). 2. Mướn: Thương vay, khóc mướn. |
vay | Tiếng trợ-từ để cuối câu tỏ ý than tiếc: Vậy vay! Văn-liệu: Hồng-nhan bạc-mệnh một người nào vay (K). Bụi nào cho đục được mình ấy vay (K). |
Bà vẫn tự bảo : " Quen với họ , rồi lại vay mượn chẳng bõ. |
Những lúc mẹ có túng bấn dăm bảy đồng , vvaydật cũng dễ. |
Rồi về sau có vvaymượn cũng dễ. |
Còn về sau này có vvaymượn , nhờ vả , thì lại thế khác. |
Tôi muốn cái lộc của cháu đi lấy chồng chứ , còn của đi vvaythì kể gì ! Hai bà cứ giằng giai như thế mãi , bà Thân e tiền cưới ít , làng người ta cười là hám ông phán , mang bán rẻ con ; bà Tuân sợ mất nhiều tiền quá lại bị con gái kỳ kèo. |
Nghĩ thế nên bà đã cố thu xếp bán thóc và vvaymượn thêm để sắm sửa cho Trác. |
* Từ tham khảo:
- vay chày vay cối
- vay chín trả mười
- vay công lĩnh nợ
- vay đấu trả bồ
- vay đo
- vay lãi