vác | đt. Khom lưng mang vật nặng hay kềnh-càng: Vác lúa; bốc vác, khiêng vác, khuân-vác. // (R) Gác trên vai, tay đè một đầu mà đi: Vác súng đi tuần; Sớm mai vác cuốc thăm đồng, Hết nước thì lấy gàu sòng tát lên (CD). // (B) Đảm-đương, không nệ công: Gánh vác, xốc-vác. // Cho chổng lên: Cân vác. |
vác | đt. Cái mác, một món binh-khí xưa: Nằm sương gối vác. |
vác | - đgt Mang một vật nặng đặt trên vai: Ăn no vác nặng (tng); Một anh dân quân vai vác nỏ (NgĐThi). - dt Vật mang trên vai: ở rừng về, mang theo một củi. |
vác | 1. Đặt lên vai để chuyển đi nơi khác: vác củi o vác cuốc đi thăm đồng. 2. Đưa ra để làm gì: vác xe ra đi o vác sách ra đọc. 3. Dẫn mình đến (hàm ý mỉa mai): vác mặt trở về o vác xác đến đây o vác mồm đến ăn. II. dt. Lượng đủ để vác một lần, thường được bó lại: Một buổi chiều chặt được mấy vác nứa o Nhà trồng được hơn chục vác mía. |
vác | tt. Quá cân, hơi nặng làm cho đầu cân chổng lên: một kí lô thịt hơi vác một chút. |
vác | đgt Mang một vật nặng đặt trên vai: Ăn no vác nặng (tng); Một anh dân quân vai vác nỏ (NgĐThi). dt Vật mang trên vai: ở rừng về, mang theo một vác củi. |
vác | đt. Đặt lên vai mà mang đi: Vác súng. Vác cuốc. Ngr. Mang: Vác mặt đến đây làm gì? || Vác mặt đến. Vác mặt lên, tỏ vẻ kiêu ngạo. |
vác | .- đg. 1. Mang một vật nặng đặt trên vai: Vác cuốc; Vác súng 2. Vật nặng mang trên vai: Một vác củi. |
vác | Cầm cái gì để lên vai mà mang đi: Vác giáo. Vác súng. Vác cờ. Vác cuốc. Nghĩa rộng: Mang: Vác xác đến. Văn-liệu: Vác nêu cắm ruộng chùa (T-ngữ). Vác búa đến nha Ban (T-ng). Trời mưa, trời gió, vác đó đi đơm (Câu hát). Sớm ngày vác cuốc thăm đồng, Hết nước thì lấy gàu sòng tát lên (C-d). |
Chồng đi trước vváccuốc , chiếc nón chóp và gàu sòng treo trên cán cuốc. |
Trác cố ngọt ngào phân giải , nhưng mợ phán cũng chẳng nghe : Mày đi hàng năm , bảy ngày , chơi cho chê cho chán rồi bây giờ vvácmặt về đây mày còn sinh chuyện với bà ? Trác chẳng nói gì , cúi mặt vò quần áo ; mợ phán ra tận nơi cầm đầu , bẻ vặn lên rồi chõ mồm hẳn vào mặt nàng : Từ bận sau mẹ mày ốm chứ mẹ mày chết , mày cũng phải ở nhà hầu hạ bà , rửa trôn rửa đít cho con bà. |
Mà không cái gì tỏ ra rằng người chồng vác lọ đồng để đánh chết vợ , một người vợ đã hỗn với mẹ mình ! Thị Loan đã khôn khéo , phải , rất khôn khéo , vì đã giết chồng mà khéo làm ra như là chồng tự giết mình. |
Tôi cũng vậy. Sáng hôm nay , tôi vác xe đạp ra cổng ấp , không nghĩ ngợi , nhất định đi , b ất cứ đi đâu , miễn sao cho hết ngày |
Ở nhà không có việc gì vừa định vác hàng đi bán thì lại có khách đến. |
Hôm sau tôi từ giã ông cụ và Từ Nương vác khăn gói ra đi. |
* Từ tham khảo:
- vác hất
- vác mặt
- vác nêu cắm ruộng chùa
- vác nêu cắm ruộng chùa, vác bùa cắm nhà ban
- vác tiền ra mả mà cả cái chết
- vác-xin