vá víu | đt. (đ): Nh. Vá: Đàn-bà mà không biết vá-víu chi cả. // (B) Quơ tạm, bắt cái nầy thay cái kia, mượn chỗ nầy, đắp chỗ nọ: Vá-víu cho xong việc. |
vá víu | - I đg. Vá nhiều chỗ và không cẩn thận (nói khái quát). Vá víu chiếc áo rách. - II t. Gồm nhiều phần không khớp với nhau, không đồng bộ, có tính chất chắp vá để đối phó tạm thời. Nhà cửa cũ nát, . Những kiến thức vá víu. |
vá víu | I. đgt. Vá lỗ chỗ nhiều nói, không cẩn thận: Vá víu thế này, thảo nào mặc vào ai cũng cười. II. tt. Có tính chất chắp vá, không khớp hợp, đồng bộ với nhau: Cơ sở vật chất vá víu, rách nát o Học hành không đến nói đến chốn, kiến thức vá víu nhiều. |
vá víu | đgt Vá qua loa: Tôi có tài gì đâu, chỉ vá víu xì xằng thôi. |
vá víu | đt. Làm sơ sài: Vá-víu cho rồi việc. |
vá víu | .- đg. 1. Nh. Vá, ngh.1: Vá víu cái quần rách. 2. Sửa chữa qua loa: Một chương trình vá víu. |
vá víu | Sửa chữa sơ-sài: Vá-víu cho xong việc. |
Chiếc giường một còn buông màn xô cũ vá víu , phía trên đầu có một đoạn xích đông treo lơ lửng vào tường đựng chiếc chăn bông và mấy gói bọc chắc là quần áo. |
Bộ dạng thật là gớm ghiếc : những mảnh vải vá víu của mụ không đủ che tấm thân gầy còm và lở loét. |
Không có một dòng sông để nhặt những viên sỏi nhẵn và những cánh buồm mốc vá víu phồng căng , không có những cô gái gò lưng kéo thuyền khi trời lặng gió... ở đây không có những quả đồi trọc , toàn đá sỏi , nhìn lên khô khốc , không thấy cảnh con bò giơ bốn chân khẳng khiu đỡ lấy đống tròn phình , chót vót trên đỉnh đồi , gặm vào lá cỏ non vừa nhú. |
Cả những trang nhật ký bây giờ cũng vá víu bằng chục , trăm , nghìn mụn vá Mà nào những mụn vá ấy có sạch sẽ , có đẹp đẽ và đáng nhìn đâu Tất cả đều mơ hồ , tất cả đều mòn cũ và chán ngán Tôi không thể viết thêm được nữa Cái chán ngán này đến bao giờ mới chấm dứt đây ôi chao , lười , lười , dốt nát , dốt nát cùng cực Thôi lại giở thư Như Anh , dòng mùa thu ẩm ướt của đời tôi đấy Như Anh về đây với anh nào , về đây , gần đây nữa , đừng đi nữa. |
Dạo đến Đồng Châu lấy nứa , thảy những ngôi nhà lợp phên thấp thoáng trong cây lá bên dòng suối cạn , nước lay lức mà trong , nhìn thấy chiếc cầu vá víu bằng hàng trăm thanh gỗ xơ mướp... mình tưởng như không có gì lạ cả. |
Chiếc giường một còn buông màn xô cũ vá víu , phía trên đầu có một đoạn xích đông treo lơ lửng vào tường đựng chiếc chăn bông và mấy gói bọc chắc là quần áo. |
* Từ tham khảo:
- vạ
- vạ bởi miệng ra, bệnh qua miệng vào
- vạ đá quyền rơm
- vạ gì
- vạ gió tai bay
- vạ miệng