vạ | dt. Hoạ, tai-nạn, sự hại đến bất-ngờ: Bỏ vạ, đổ vạ, gieo vạ, mắc vạ, vu vạ; vạ bởi miệng ra, bệnh qua miệng vào (tng). |
vạ | dt. Tạ, phần chịu phạt: Ăn vạ, bắt vạ, chạy vạ, chịu vạ, nằm vạ, ngả vạ; Bắt tội bắt vạ; Tội tạ, vạ lạy; Tội lây, vạ tràn. // Hình-phạt bằng tiền kèm theo án tù hoặc tiền không, do toà lên án: 1.000 đồng tiền vạ; 3 tháng tù và 500 đồng tiền vạ. |
vạ | đt. Đắ(..)[mờ không nhập được.] cao lên: Vạ bờ. |
vạ | - dt. 1. Tai hoạ ở đâu bỗng dưng đến với người nào: mang vạ vào thân cháy thành vạ lây tai bay vạ gió (tng.). 2. Tội lỗi phạm phải: tội tạ vạ lạy vạ mồm vạ miệng. 3. Hình phạt đối với những người phạm tội ở làng xã thời phong kiến, thường nộp bằng tiền: nộp vạ phạt vạ. |
vạ | dt. I. Tai hoạ ởđâu bỗng dưng đến với người nào: mang vạ vào thân o cháy thành vạ lây o tai bay vạ gió (tng.). 2. Tội lỗi phạm phải: tội tạ vạ lạy o Vạ mồm vạ miệng. 3. Hình phạt đối với những người phạm tội ở làng xã thời phong kiến, thường nộp bằng tiền: nộp vạ o phạt vạ. |
vạ | đgt. Bạ: vạ thêm đất vào gốc cây. |
vạ | dt 1. Tai họa: Cháy thành vạ lây (tng); Toan gieo cái vạ tầy đình cho ai (NĐM); Quan cả vạ to (tng) 2. Tiền phạt: Nộp vạ; Bắt vạ. |
vạ | dt. Tai, hoạ: Gặp cơn vạ gió, tai bay bất kỳ (Ng.Du). vạ gió, vạ đến thình lình mau lắm. vạ vịt, vạ không phải mình gây ra. |
vạ | đt. Tiền phạt: Bị phạt vạ. |
vạ | .- 1. d. Tai hoạ: Cháy thành vạ lây (tng). 2. đg. Phạt: Nộp tiền vạ. |
vạ | Hoạ, hại: Mắc vạ. Bắt vạ. Ăn vạ. Văn-liệu: Cháy thành, vạ lây (T-ng). Vạ gió, tai bay (T-ng). Tội tạ, vạ lạy (T-ng). Gieo tai, gieo vạ (T-ng). Bắt tội, bắt vạ (T-ng). Vạ bởi miệng ra, bệnh qua miệng vào (T-ng). Vạ vịt chưa qua, vạ gà đã đến (T-ng). Gặp cơn vạ gió, tai bay bất kỳ (K). Toan gieo cái vạ tày đình cho ai (Nh-đ-m). Lẽ đâu ao cá, vạ lây cháy thành (Trê-cóc). |
Nó lại lên mặt dạy nàng : Ai lại để cá không đậy điệm gì cả ! Chó treo , mèo đậy chứ ! Trác mắng nó : Tao đã dặn mày , mày " vâng " rồi bỏ đó , mày còn nói gì ! Đừng có đổ vvạ, chỉ láo quen ! Thằng nhỏ không chịu nhường lời : Cô bảo ai láo , cô làm không nên tôi bảo , cô lại bảo láo. |
Tội vvạtao chịu. |
Mợ phán cứ sang sảng : À ! Con này gớm thật ! Mày nằm ưỡn nằm ẹo không nên mày ngã mày lại đổ vạ tại bà ! Rồi mợ đấm , mợ tát túi bụi , có khi mợ phát cả vào con bé mới đẻ. |
Phải vạ gì mà đi bây giờ anh ạ. |
Anh sắm cho em cái nón mười sáu vành Vành đen tiến đỏ , chỉ nhỏ nức thanh Chằm dày đội nhe , một mẹ hai con , lá trắng đoát non Lan mai cúc trúc , tùng lộc sum vầy Hai hũ rượu đầy , hai hũ rượu đỏ Anh thương em rày vạn cổ chí kim Biết rằng mô đá nổi vông chìm Muối chua chanh mặn ớt ngọt đường cay Cơ chi anh biết ngõ em rày Đường thiên sơn vạ thuỷ mấy trăm ngày anh cũng theo. |
Nhưng biết làm sao ? Than thở với ai đây ? Mà oán trách ai đây ! Đúng lúc họ muốn thu nhỏ cuộc đời mình lại để tránh sóng gió , lấm lét nhìn ra bên ngoài hàng rào tre , dò trước những tai bay vạ gió , thì gia đình ông giáo đến. |
* Từ tham khảo:
- vạ đá quyền rơm
- vạ gì
- vạ gió tai bay
- vạ miệng
- vạ mồm vạ miệng
- vạ tay không bằng vạ miệng