ủ | đt. Tủ lên, đậy kín cho hầm hơi: ủ đậu làm tương, ủ xôi đặt rượu, ủ thuốc lá. // (R) ấp, úm cho ấm: ấp-ủ. |
ủ | đt. Xụ xuống, vẻ mặt buồn-bã: Mặt ủ mày chau. |
ủ | - 1 đgt. 1.Phủ, trùm để giữ nhiệt, giữ lửa: ủ lò ủ bếp than ủ trấu. 2. Trùm phủ kín để giữ nhiệt độ thích hợp cho sự lên men, phân huỷ chất: ủ rượu ủ phân xanh. 3. Dấm: ủ chuối ủ hồng xiêm. 4. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm nguội dần để tăng độ dẻo: ủ thép. - 2 đgt. (Còi) rúc lên thành hồi dài: Còi tầm đã ủ rồi. - 3 đgt. 1. (Cây cỏ, hoa lá) héo rũ, không tươi: liễu ủ đào phai. 2. (Nét mặt) buồn bã, rầu rĩ: mặt ủ mày chau. |
ủ | đgt. l. Phủ, trùm để giữ nhiệt, giữ lửa: ủ lò o ủ bếp than o ủ trấu. 2. Trùm phủ kín để giữ nhiệt độ thích hợp cho sự lên men, phân huỷ chất: ủ rượu o ủ phân xanh. 3. Dấm: ủ chuối o ủ hồng xiêm. 4. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm nguội dần để tăng độ dẻo: ủ thép. |
ủ | đgt. (Còi) rúc lên thành hồi dài: Còi tầm đã ủ rồi. |
ủ | đgt. 1. (Cây cỏ, hoa lá) héo rũ, không tưới: liễu ủ đào phai. 2. (Nét mặt) buồn bã, rầu rĩ: mặt ủ mày chau. |
ủ | đgt Phủ cho kín, cho ấm, cho nóng: ủ con vào trong lòng; Lấy chăn ủ liễn cơm; ủ mốc tương. |
ủ | tt Buồn bã: Mặt ủ mày chau (tng). |
ủ | đt. Phủ kín cho ấm, cho nóng, cho lên men: ủ con. ủ nếp. |
ủ | tt. Không tươi, rầu rĩ: Hoa ủ. Mặt ủ. |
ủ | .- đg. Phủ kín cho ấm, cho nóng: Ủ con; Ủ liễn cơm; Ủ mốc tương. |
ủ | .- t. Buồn bã rầu rĩ: Mặt ủ mày châu. |
ủ | Phủ kín cho ấm, cho nóng, cho lên hơi: ủ ấm nước, Lấy chăn ủ cho con. ủ mốc dể làm tương. |
ủ | Trỏ bộ rầu-rĩ không tươi: Mặt ủ, mày chau. Hoa ủ. Văn-liệu: ủ liễu, phai đào (T-ng). |
Mợ tự bảo : " Đến khi mà đã thay bực đổi ngôi , thì phỏng còn ra trò trống gì ! " Nhưng mợ lại nghĩ rằng mình đã bảy , tám con , chẳng còn xuân gì , không cần phải luôn luôn có chồng ấp uủ. |
Trương ngồi dậy , dựa lưng vào thành giường rồi kéo tấm chăn mỏng lên ủ lấy ngực. |
Lòng chàng lắng xuống và từ thời quá vãng xa xăm nổi lên một hình ảnh yêu quý của tuổi thơ trong sáng : khu vườn rau của mẹ chàng với những luống rau diếp xanh thắm , những mầm đậu hoà lan tươi non nhú lên qua lần rơm ủ. |
Ông Hai , bà Hai bữa cơm ấy ăn rất ngon miệng , vì thấy Loan vui vẻ chứ không mặt ủ , mày chau như mọi lần khi nhà trai đến sêu tết. |
Dưới ánh đèn lù mù , con gà luộc nằm trên đĩa , mở toác mỏ như muốn kêu ; trong lọ thuỷ tinh mấy bông hoa hồng vì cuống không tới nước nên đã ngả xuống , ủ rũ , héo tàn ; mấy cánh hồng rải rác rơi trên khảm. |
Rồi thấy bạn mặt ủ rũ như ái ngại hộ mình , Loan cất tiếng cười nói đùa : Em vui quá , mê man quên cả việc tiền nong. |
* Từ tham khảo:
- ủ bệnh
- ủ dộp
- ủ dột
- ủ dột nét hoa
- ủ ê
- ủ ỉ