tửu sắc | dt. Rượu và gái đẹp: Đắm-say tửu-sắc. |
tửu sắc | - d. (cũ). Rượu và gái đẹp, về mặt là những thú ham mê có hại. Ham mê tửu sắc. |
tửu sắc | dt. Rượu và sắc đẹp (thú đam mê có hại): ham mê tửu sắc o chết vì tửu sắc. |
tửu sắc | dt (H. sắc: sắc đẹp của phụ nữ) Rượu và gái đẹp: Anh chàng ấy ham mê tửu sắc nên sinh bệnh. |
tửu sắc | dt. Nói chung về rượu chè, trai gái. |
tửu sắc | .- Rượu và gái đẹp: Ham mê tửu sắc. |
tửu sắc | Nói chung về rượu chè, trai gái: Không nên đam-mê tửu-sắc. |
Họ dễ ham mê tửu sắc lắm. |
Nhưng vì chàng thấy hổ thẹn với lương tâm... Và rồi ‘ngựa quen đường cũ’ , thói chơi bời ham vui tửu sắc lại nổi lên xâm chiếm cõi lòng của Minh. |
Tồi ngồi bên vệ đường lấy quyển sổ và cây bút chì cố thuật lại mọi sự cám dỗ của tửu sắc. |
(Dã sử chép : vua say đắm tửu sắc phát ra bệnh trĩ. |
Nhưng vua thấy họ yếu hèn , lại say đắm tửu sắc , biết là chẳng làm nên chuyện , mới ẩn náu chốn núi rừng , dụng tâm nghiền ngẫm thao lược , tìm mời những người mưu trí , chiêu tập dân chúng lưu ly , hăng hái dấy nghĩa binh , mong trừ loạn lớn. |
Song đam mê tửu sắc , đến nỗi thình lình băng ở bên ngoài cũng là tự mình chuốc lấy tai họa. |
* Từ tham khảo:
- tựu
- tựu chức
- tựu nghĩa
- tựu nhân luận nhân
- tựu trung
- tựu trường