tủn mủn | bt. X. Tẳn-mẳn. |
tủn mủn | - t. 1. Vụn nhỏ : Những mảnh giấy tủn mủn không viết thư được. 2. Nhỏ nhặt chi ly : Tính nết tủn mủn. |
tủn mủn | tt. Quá vụn vặt và nhỏ mọn, làm cho người ta cảm thấy khó chịu: tính toán tủn mủn o tính nết tun mủn. |
tủn mủn | tt Nhỏ nhặt, vụn vặt: Bạn đọc nơi đó có thể cho một số là tủn mủn (TrVGiàu); Tính nết anh ta bị bạn bè chê là tủn mủn. |
tủn mủn | tt. Nhỏ mọn. |
tủn mủn | .- t. 1. Vụn nhỏ: Những mảnh giấy tủn mủn không viết thư được. 2. Nhỏ nhặt chi ly: Tính nết tủn mủn. |
tủn mủn | Vun-vặt nhỏ-mọn: Tính-khí tủn-mủn. |
Từ lâu tù túng trong vòng lẩn quẩn tủn mủn của đời sống đô thị , cả ông giáo , Kiên và Chinh không thể không xúc động trước một sức sống huyền nhiệm rộn rã và bao la như vậy. |
Ông biện không khỏi lo âu cho cái tính tủn mủn tội nghiệp đó. |
Bắt đầu luôn luôn là những chuyện lặt vặt : thằng Út nghịch ném đá vào con gà trống của nhà Hai nhiều ,làm lộ hết một con mắt ; An un lá tre vô ý quên xem hướng gió , để khói giạt cả vào nhà cậu mợ giữa bữa cơm chiều ; một con heo bị sổng chuồng , một cái rác tấp qua tấp lại... ôi thôi biết bao nhiêu cái tủn mủn từng góp thành mối buồn phiền cho những kẻ láng giềng bất đắc dĩ. |
Ông giáo chen vào cuộc tranh luận : Đứng là chúng ta không nên chú ý những điều tủn mủn , nhưng có những cái nhỏ chứa đựng cái lớn , như người ta thường nói ở đầu sợi tóc có cả một tòa sen. |
Một mặt rất kính trọng cái sự hết lòng vì nghề nghiệp trong Nam Cao , mặt khác , trong một ít lần nói chuyện riêng với tôi , Nguyễn Khải vẫn tỏ ý không thích Sống mòn , và các truyện có cùng một giọng điệu , bởi theo ông , các tác phẩm ấy đi vào những mặt quá tủn mủn trong con người ( !) Lao động viết văn ở Nguyễn Khải như vậy là một chuỗi công việc cực nhọc. |
Lên đến trên trời , Tử Hư thấy một khu có những bức tường bạc bao quanh , cái cửa lớn khảm trai lộng lẫy , hai bên có những tòa lầu châu điện ngọc , vằng vặc sáng như ban ngày , sông Ngân bến Sao , ôm ấp sau trước , gió thơm phưng phức , đượm ngát quanh hiên , hơi lạnh thấu da , ánh sáng chói mắt , trông xuống cõi trần , thấy mọi cảnh vật đều bé nhỏ tủn mủn. |
* Từ tham khảo:
- tủn vủn
- tungl
- tung
- tung
- tung
- tung độ