túc | đt. Rúc, thổi ra tiếng: Túc còi. // Tiếng gọi bạn, gọi con của gà và dế: Gà mái túc con. |
túc | dt. Cẳng, chân: Thiết-túc, thủ-túc. // tt. Đủ, vừa, có thể được: Mãn-túc, phú-túc, sung-túc; Khi bất túc, khi hữu dư. // (lóng): Bất túc nói tắt, không đủ, không có, trống rỗng: Lưng túc . |
túc | bt. Sớm, xưa, cũ, có sẵn. // dt. Buổi sáng: Túc dạ hàm cần . |
túc | đt. Ngủ, đỗ lại, nghỉ-ngơi: Ký-túc, tá-túc, kinh-túc, quá-túc. // tt. Cũ, lâu, lão-luyện: Bậc túc-nho. |
túc | trt. Nghiêm-nhặt, oai-võ, đáng kính-nể tôn-vì: Túc, tĩnh, hồi, tị . |
túc | st. (bạc): Tứ, cửa ăn thua thứ tư trong điệu me và tú: Yêu, lượng, tam, túc. |
túc | đgt. Đánh, thổi cho kêu: túc chiêng. |
túc | 1. Chân: túc hao o tiết túc. 2. Đủ: túc dụng o túc trí đa mưu o bất túc o bổ túc o sung túc o thực túc binh cường o tự túc o tự cấp tự túc. 3 Cung kính: túc trực o nghiêm túc. |
túc | Hạt lúa: túc mễ o anh túc. |
túc | Sớm, có sẵn từ trước: túc duyên o túc đức o túc học o túc khiên o túc nho o túc oán o túc trái o túc trái tiền oan. |
túc | Ngủ đêm, ngủ trọ: kí túc xá. |
túc | (khd) 1. Chân: Túc cầu. 2. Đủ: Tự-túc. |
túc | (khd) Sớm, trước, xưa: Túc trái. |
túc | (khd) 1. Trú tại, lưu lại: Túc trúc. 2. Cũ, lâu, lão-luyện: Túc-học. |
túc | (khd) Nghiêm-kính: Túc kính. |
túc | (khd) Thóc. |
túc | Tiếng kêu của con gà hay con chuột: Gà túc. Túc túc. Tiếng gà mái kêu con. |
túc | I. Chân: Thủ-túc. II. Đủ: Túc-dụng. Tự-túc. |
túc | Sớm. Xưa: Túc-nguyện. Túc-trái. |
túc | I. Ngủ đêm (không dùng một mình). II. Cũ, lâu, lão-luyện (không dùng một mình): Túc-học. Túc-nho. |
túc | Nghiêm-kính: Tĩnh-túc. Nghiêm-túc. |
túc | Thóc: Hoà-túc. |
Nếu chàng có chịu khuất phục cảnh cơm ngon , canh ngọt thì ngày nay , nàng cũng đến giống như bác Na kia mà thôi , tuy cái gia đình của nàng có thể cao quý hơn vài chục bậc , sự sinh hoạt của nàng có thể sung túc hơn một tí. |
Chàng cũng không quên dặn Liên cặn kẽ phải túc trực luôn luôn bên cạnh Minh chờ đến chiều chàng sẽ trở lại... Quả y hẹn , Văn đến vào lúc sáu giờ chiều. |
Thấy Ái cứ nhì nhằng làm rầy chị , Huy nghiêm túc sắc mặt bảo cháu : Ái đứng xuống đi chơi ! Không được quấy. |
Ngày trước , thời còn sung túc , cô cũng đã cắp sách đi học và về nhà lại được ông Tú dạy thêm chữ nho. |
Nhà nàng lại sung túc và mát mặt như xưa. |
Thằng Cúc , con Xuân , con Tý , con túc sán gần giương đôi mắt ngắm bộ quần áo mới của Sơn. |
* Từ tham khảo:
- túc chí
- túc chướng
- túc dụng
- túc duyên
- túc dương minh vị kinh
- túc hạ