tuẫn | trt. C/g. Tuận, theo, tuỳ theo, vì-või; chôn người sống theo người chết. |
tuẫn | Hi sinh: tuẫn đạo o tuẫn nạn o tuẫn táng o tuẫn tiết. |
tuẫn | (khd) Theo. |
tuẫn | (khd) Liều chết vì một việc gì: tuẫn-tiết. |
tuẫn | Theo (không dùng một mình): Tuẫn-tiết. |
Một sớm xuân , nàng tuẫn tiết trong cái giếng cổ , để lại bức thư tuyệt mệnh... Từ đó bến sông có tên Hồng Nhan. |
Mười ba người liệt sĩ Việt hiên ngang/ Thong thả tiến đến trước đài danh dự (...) Nét u buồn chợt mơ màng thoáng gợn/ Trên khóe mắt đã từng khinh đau đớn/ Của những trang anh kiệt sắp lìa đời (...) Nhưng này đây , phút thiêng liêng đã đến/ Sau cái nhìn chào non nước bi ai/ Họ thản nhiên lần lượt bước lên đài/ Và dõng dạc buông tiếng hô hùng dũng/ Việt Nam muôn năm , một đầu rơi rụng/ Việt Nam muôn năm , người kế tiến lên/ Và tử thần kính cẩn đứng ghi tên/ Những liệt sĩ vào bia người ttuẫnquốc. |
Tôn Thất Thuyết Nguyễn Tường Tộ Nguyễn Lâm Hoàng Diệu Tổng Đốc Hoàng Diệu đã lên thành ttuẫntiết khi không thể ngăn được quân Pháp đánh thành Hà Nội năm 1882. |
Trước họng súng quân thù , người anh hùng hiên ngang vung dao ttuẫntiết vì chính nghĩa. |
Ông rút kiếm chửi thẳng mặt : Bọn bay là một lũ quái thai , ta thà chết cũng vì chính nghĩa , rồi ttuẫntiết , ông Võ Kiểu phân tích rõ bi kịch người anh hùng. |
Ông Đội Cửa sau đó đã ttuẫntiết theo quan thái giám. |
* Từ tham khảo:
- tuẫn đạo
- tuẫn lợi
- tuẫn nạn
- tuẫn táng
- tuẫn tiết
- tuấn