trú quân | dt. Nh. Trú-binh. |
trú quân | - Nói nơi quân lính tạm dừng: Nơi trú quân trên đường biên giới. |
trú quân | đgt. Tạm dừng lại đóng quân để nghỉ ngơi trên đường hành quân đi xa: trú quân ven rừng o chưa tìm được vị trí trú quân thích hợp. |
trú quân | đgt (H. trú: dừng lại; quân: lính) Đóng quân ở một nơi: Cả đại đội trú quân ở ven rừng. |
trú quân | .- Nói nơi quân lính tạm dừng: Nơi trú quân trên đường biên giới. |
May ra quanh đây có đơn vị trú quân hoặc có ai đó đi kiếm rau , lấy gạo ! Không buồn nhấc súng lên , anh tì vào đá lên quy lát. |
Tiểu đội do tôi chỉ huy chiếm ở phía nam tức là phía chúng tôi trú quân. |
Bọn con buôn vào ngồi chỉ cốt lấy chỗ gặp gỡ , trao đổi luồng hàng đương khan hiếm và để kiếm món xào nướng khoái khẩu hơn là vì cần nên đôi khi , một vài người lính Cộng hòa vệ binh có tuổi lén rời chỗ trú quân vào làm một cốc rượu khan , trước khi ra khỏi quán cứ đưa ống tay áo chùi ria mép và dặn đi dặn lại tôi : " Này , chú em , hễ có ban chỉ huy đến hỏi thì nói không có ai tới uống rượn đây cả nhé ! Nhớ nhé ". |
Càng gần Bắc Ninh , xứ sở của dân ca , phong cảnh càng êm dịu , càng quen thuộc và mênh mông như bài quan họ "Trên rừng 36 thứ chim"… Dẫu rằng đất này vừa bị lụt , đồng còn nâu bạc , cỏ cũng úa vàng , và người làm đồng thì thưa thớt , rơm rạ còn mắc đầy trên dây điện và bốn bề có mùi cá tanh tanh... Nhưng vùng quê vẫn đậm đà phong vị dân tộc ở tà áo , nét cười , dáng tất tưởi ; Ở bầu trời xanh màu Tổ quốc và dãy xoan , lốm đốm chùm hoa đỏ , nhất là luỹ tre le te , lúc lắc , rì rào , tâm hồn của nông thôn Việt Nam... Xã trú quân là Đại Xuân , thôn Xuân Hoà Quế Võ. |
Tiền trạm luôn đứng đón cách chỗ trú quân 3km. |
O Hồng ở nhà mình trú quân thật thuỳ mị , nết na. |
* Từ tham khảo:
- trú tất
- trú trị
- trú trớ
- trụ
- trụ
- trụ