trụ | dt. Cọc, cột, cây cắm xuống đất: Cắm trụ, đóng trụ, thạch-trụ; Đồng-trụ chiết Giao-chỉ diệt. // (B) Chủ-chốt ở giữa: Đứng tứ-trụ, quan tứ-trụ. |
trụ | đt. C/g. Trú, dừng lại, ở một chỗ: Bay-nhảy nửa đời người, bây giờ trụ lại lo làm ăn. |
trụ | - I. dt. Cột vững chắc để đỡ vật nặng; cột cái: Cầu có ba trụ. II. đgt. Bám chắc tại một vị trí: cho một trung đội trụ lại để đánh địch. |
trụ | I. dt. Cột vững chắc để đo vật nặng; cột cái: Cầu có ba trụ o trụ cột o trụ não o trụ thạch o bám trụ o lăng trụ o tứ trụ o viên trụ. II. đgt. Bám chắc tại một vị trí: cho một trung đội trụ lại để đánh địch. |
trụ | Ở: trụ sở o trụ trì. |
trụ | Thời gian (từ xưa đến nay): vũ trụ. |
trụ | Mũ võ quan thời xưa: giáp trụ. |
trụ | dt Cột: Những trụ của đình làng ấy rất lớn; Cầu này có trụ vững; Dùng cây phi-lao làm trụ mỏ. |
trụ | dt Mũ quan võ đời xưa: Đội mũ trụ, mặc áo giáp. |
trụ | đgt Đứng lại: Đi cho êm, đứng cho vững, trụ cho gan (PhBChâu); Mặc dầu có kẻ nói xấu, anh ấy vẫn trụ lại được. |
trụ | dt. Cột: Đóng trụ. |
trụ | dt. Mũ của quan võ. |
trụ | tt. Hay muốn gần đàn-bà, thích nhục-dục, nht. Dâm. |
trụ | (khd) 1. Từ xưa đến nay: nói chung về thời-gian: Vũ-trụ. 2. Nhà ở. |
trụ | (khd) Dòng dõi: Trụ-duệ. |
trụ | nhd. Tên một ông vua tàn bạo cuối đời nhà Ân bên Tàu. |
trụ | .- d. Cột: Cầu ba trụ; Trụ nhà. |
trụ | .- d. Mũ quan võ đời xưa: Mũ trụ. |
trụ | Cột: Đồng trụ. Tứ trụ. |
trụ | Mũ của quan võ: Đội mũ trụ, mặc áo giáp. |
trụ | Dòng-dõi (không dùng một mình): Thần-minh chi trụ. |
trụ | Từ xưa đến nay. Nói chung về thời-gian (không dùng một mình): Vũ-trụ. |
trụ | Tên một bạo-quân cuối đời nhà Thương bên Tàu. |
Rồi nàng coi đứa con đang lẹt đẹt bên mình như cái trụ để nàng tựa. |
Biết bao gái non quay cuồng vì cái luồng gió lãng mạn mà tôi nói đến lúc nãy , đã quên hẳn cái thiên chức một người dâu thảo , một người vợ hiền , làm cột trụ cho gia đình như những bực hiền nữ trong xã hội An Nam cũ. |
Tôi tưởng thế mới là văn minh ; chứ biết đo hết cả vũ trụ , biết thấu hết mọi cái huyền biến vạn vật , biết hết cả mà rút lại ăn ở với nhau không nên thân , lấy cái óc mà nghĩ cách giữ lẫn nhau , thời văn minh làm gì , đưa nhau đến đâu mới được chứ ? Hoán cải cái văn minh lại mà thôi. |
Vũ trụ này là riêng của hai ta , ai mà cướp được... Nói chưa dứt câu , nàng lại lấy tay ôm mặt nức nở. |
Tuyết đương buồn bực thì Chương lại đỏ thêm dầu vào lửa cháy : Tuyết ngắm xem : trăng sáng , trời trong , vũ trụ như đúc bằng pha lê. |
Thế à ? Vậy bây giờ sư ông đâu ? Bẩm , cụ cho đi trụ trì ở chùa gần đây. |
* Từ tham khảo:
- trụ cột quốc gia
- trụ cột triều đình
- trụ sinh
- trụ sở
- trụ thạch
- trụ trắc