trong | trt. ở phía có che khuất, có ngăn lấp hay ở giữa: Trong buồng, trong nước, bên trong, đàng trong, ở trong; Có mới thì nới cũ ra, Mới để trong nhà, cũ để ngoài sân (CD). // Chỗ thầm-kín, giấu-đút: ở trong còn lắm điều hay, Nỗi đêm khép-mở, nỗi ngày riêng chung (K). // // Nội bao-nhiêu đó, không hơn: Chồng cô vợ cầu chồng dì, Trong ba người ấy chết thì không tang (CD). // tt. Thuộc phía trong: Nhà trong, tay trong. |
trong | tt. Tinh, suốt, tính những vật không áng mất hình-ảnh bên kia đối với mắt người: Gương trong chẳng chút bụi trần (K); Kìa như nước đục đánh phèn cũng trong (CD). // (R) Thanh, lảnh-lót, không rè: Giọng trong, tiếng trong; Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như nước suối mới sa giữa vời (K). // (B) Tốt, vẹn-vẽ, cao-quý: Đến điều sống đục, sao bằng thác trong (K). |
trong | - t. 1. Cho ánh sáng đi qua và mắt có thể nhìn suốt qua : Nước suối trong như lọc ; Ta có thể nhìn thấy đỉnh núi những lúc trời trong. 2. Không có gợn : Gương trong. 3. Nói giọng hay tiếng cao, thoát khỏi cổ họng một cách nhẹ nhàng và không rè : Tiếng hát trong. - g. 1. Tại một nơi coi là tương đối kín hay hẹp : Trời mưa trẻ con chơi trong nhà; Thuyền nhỏ chỉ đi được trong sông, ra biển sợ nguy hiểm. 2. Không quá một số lượng, giới hạn đã được qui định (của không gian, thời gian), một phạm vi trừu tượng : Cơ quan chỉ tiếp khách trong giờ chính quyền ; Đi bộ trong năm cây số, đã mệt lắm đâu ; Ngày giỗ chỉ mời người trong họ. 4. Tại một nơi ở miền Nam Việt Nam (khi nói đến quan hệ địa lý với miền Bắc) : Lúc đó trong Sài Gòn chưa có trường đại học như ngoài Hà Nội này. |
trong | I. dt. 1. Ở vị trí được xác định tại phạm vi nào: trong nhà ngoài ngõ o trong hội nghị. 2. Ở vị trí lui về sau so với trước, phía gần trung tâm hơn so với vị trí xa trung tâm: trong nội thành o đứng vòng trong vòng ngoài. 3. Ở phía Nam so với phía bắc của nước Việt Nam: vào trong Huế o ở trong Cà Mau. 4. Khoảng thời gian trước mốc xác định không bao lâu: trong Tết o trong năm. II. lt. 1. Từ đi kèm biểu thị điều kiện, hoàn cảnh, môi trường hoạt động: sống trong cảnh giàu sang o học tập trong hoàn cảnh khó khăn. 2. Từ đi kèm biểu thị giới hạn thời gian của hoạt động: Công trình hoạt động trong một năm o Trong vòng một tháng phải hoàn thành. |
trong | tt. 1. Tinh khiết, không gợn đục: nước suối trong o trong như pha lê. 2. Có âm thanh nghe rành rõ, không có tạp âm: giọng rất trong o tiếng hát trong. |
trong | tt 1. Để ánh sáng đi qua và mắt có thể nhìn suốt qua: Ngoài đầu cầu nước trong như lọc (Chp) 2. Không đục: Thân tàn gạn đục, khơi trong (K) 3. Không có gợn: Cô hàng xóm ngước mắt nhìn trời đôi mắt trong (NgBính); Gương trong chẳng chút bụi trần (K); Sinh rằng: Gió mát, trăng trong, Bấy lâu nay một chút lòng chưa cam (K) 4. Nói tiếng thanh, giọng cao: Trong như tiếng hạc bay qua (K). |
trong | gt 1. Trái với ngoài, tại một nơi coi là kín hay là hẹp: Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa (K); Trong nhà chưa tỏ, Ngoài ngõ đã hay (tng) 2. Vào thời gian nào, lúc nào: Thanh minh trong tiết tháng ba (K) 3. Với sự hạn chế về số lượng: Vấn đề đó phải giải quyết trong năm ngày 4. Với nội dung gì: Xem trong âu yếm có chiều lả lơi (K) 5. Mắc vào vòng, vào khuôn: Trong tay sẵn có đồng tiền, Dẫu rằng đổi trắng thay đen khó gì (cd); Xót người trong hội đoạn trường đòi cơn (K) 6. ở phía Nam so với phía Bắc: Đi thăm bà con ở trong thành phố Hồ Chí Minh. |
trong | tt. Sạch, không đục: Ngoài đầu cầu, nước trong như lọc (Đ.th.Điểm). || Thác trong. Trong vắt, trong veo, trong suốt; rất trong. Trong mờ. Ngr. Nói về giọng hay tiếng thanh, không rè, không khàn: Tiếng hát trong. || Giọng trong. |
trong | trt. Phía, bề kín không bày ra ngoài: Trong thân thể. Trong nhà. || Trong khi, trong lúc. Trong đêm tối. Phía trong. |
trong | .- t. 1. Cho ánh sáng đi qua và mắt có thể nhìn suốt qua: Nước suối trong như lọc; Ta có thể nhìn thấy đỉnh núi những lúc trời trong. 2. Không có gợn: Gương trong. 3. Nói giọng hay tiếng cao, thoát khỏi cổ họng một cách nhẹ nhàng và không rè: Tiếng hát trong. |
trong | .- g. 1. Tại một nơi coi là tương đối kín hay hẹp: Trời mưa trẻ con chơi trong nhà; Thuyền nhỏ chỉ đi được trong sông, ra biển sợ nguy hiểm. 2. Không quá một số lượng, giới hạn đã được qui định (của không gian, thời gian), một phạm vi trừu tượng: Cơ quan chỉ tiếp khách trong giờ chính quyền; Đi bộ trong năm cây số, đã mệt lắm đâu; Ngày giỗ chỉ mời người trong họ. 4. Tại một nơi ở miền Nam Việt Nam (khi nói đến quan hệ địa lý với miền Bắc): Lúc đó trong Sài Gòn chưa có trường đại học như ngoài Hà Nội này. |
trong | Bề kín ở đằng sau, đối với ngoài: Trong buồng. Trong nhà. Ngồi trong, ngồi ngoài. Nghĩa bóng: Mắc vào vòng, vào khuôn: ở trong tay người ta. Trong vòng danh-lợi. Văn-liệu: Trong họ, ngoài làng. Trong ấm, ngoài êm. Trong anh em, ngoài cờ bạc. Trong đom-đóm, ngoài bó đuốc. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã hay (T-ng). Trong tay sẵn có đồng tiền, Dẫu rằng đổi trắng thay đen khó gì (C-d). |
trong | Sạch, suốt không đục: Nước trong. Trăng trong. Nghĩa bóng: Nói về cái giọng, cái tiếng thanh-thoát không đục: Tiếng đàn trong. Tiếng hát trong. Văn-liệu: Trong như bánh bột lọc. Trong như ngọc, trắng như ngà (T-ng). Gương trong chẳng chút bụi trần (K). Đến điều sông đục, sao bằng thác trong (K). Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục, mình đà trong chưa (Việt-nam phong-sử). |
trong làng không một tiếng động ; mọi vật bị nắng đốt , im lìm trong không khí khó thở. |
Mỗi lần Trác cúi hẳn xuống để miết chiếc chổi cùn nạy những hạt thóc trong các khe , cái váy cộc , hớt lên quá đầu gối , để lộ một phần đùi trắng trẻo , trái hẳn với chân nàng đen đủi vì dầm bùn phơi nắng suốt ngày. |
Bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu. |
Bà cẩn thận như thế là vì đã hai bữa cơm liền , bữa nào trong bát rau luộc cũng có sâu , và Khải , con giai bà , đã phải phàn nàn làm bà đến khó chịu. |
Rồi bằng một giọng buồn buồn như nói một mình : Khốn nạn ! Con tôi ! Nắng thế này ! Trác thấy mẹ ngọt ngào , tỏ vẻ thương mình , trong lòng lâng lâng vui sướng. |
Những việc ấy , không ai bắt buộc nàng phải làm , nhưng nàng hiểu rằng không có thể nhường cho ai được , và nếu nàng không dúng tay vào tất trong nhà sẽ không được êm thấm , vui vẻ. |
* Từ tham khảo:
- trong đóm ngoài đuốc
- trong giá trắng ngần
- trong héo ngoài tươi
- trong họ ngoài làng
- trong khe
- trong làng ngoài nước