tròn trĩnh | tt. Chỉ dáng người mập-mạp, đều-đặn và gọn: Tròn-trĩnh đáng yêu. |
tròn trĩnh | - t. 1. Tròn và có dáng gọn: Quả bưởi tròn trĩnh 2. Nói người đẫy đà và gọn ghẽ: Người trông tròn trĩnh. |
tròn trĩnh | tt. Tròn đầy và đều đặn, trông đẹp gọn: khuôn mặt tròn trĩnh. |
tròn trĩnh | tt 1. Rất tròn và đẹp: Quả bóng tròn trĩnh 2. Ôn hoà, không gây chuyện: Thái độ tròn trĩnh 3. Đầy đủ: Đưa đến một số tiền tròn trĩnh. |
tròn trĩnh | tt. Đẫy-đà (dáng người). |
tròn trĩnh | .- t. 1. Tròn và có dáng gọn: Quả bưởi tròn trĩnh 2. Nói người đẫy đà và gọn ghẽ: Người trông tròn trĩnh. |
tròn trĩnh | Nói về hình dáng người đẫy-đà, gọn-ghẽ: Tròn-trĩnh dễ yêu. |
Phần nhiều tảng nhỏ hơn và tròn trĩnh như những quả trứng khổng lồ sắc xám rải rác trên đám cỏ xanh vàng. |
Phải , tròn trĩnh , đầy đặn hơn trước nhiều. |
Bởi mỗi lần kể , lão thường hay thắt thêm vào những chi tiết bất ngờ khiến tôi phải cười bò ra ; hoặc cũng có một đôi chỗ mà lần trước kể dài dòng , lão đã biết khéo léo thu vén bỏ đi cho câu chuyện thêm tròn trĩnh , dễ nghe hơn. |
Những ống quần láng cộc nổi gọn trên những bắp chân tròn trĩnh bám đầy mạt than và cát lấm tấm như vụn bạc. |
Nếu lão biết quan bác thích lối thơ liệu , đọc lên âm thanh và niêm luật tròn trĩnh , nhịp nhàng , thế nào lão cũng rình lão thả một đôi chữ rất quê kệch hay là khổ độc. |
Những viên đá xù xì , không tròn trĩnh , để một rổ khác. |
* Từ tham khảo:
- tròn ủm
- tròn vảu
- tròn vành rõ chữ
- tròn vìn
- tròn vỉn
- tròn vo