tròn | tt. Đều-đặn như mặt trăng đêm rằm: Khoanh tròn, trăng tròn; Chồng thấp mà lấy vợ cao, Nồi tròn vung méo úp sao cho vừa (CD). // Đều-đặn như viên đạn, tức hình cầu: Quả đất tròn, đầu tròn vai vuông; Gai trên rừng ai vót mà nhọn, Quả trên cành ai vo mà tròn. // Chỉ hình ống: Cuốn tròn, vấn tròn; Cổ tay em trắng lại tròn; Mặt mũi vuông vắn, chồng con thế nào? (CD). // Trọn, đúng mức, không thừa, không thiếu: Một tháng tròn; Cho tròn con số; Mẹ tròn con vuông; Đêm đêm tưởng dải ngân-hà, Chuôi sao tinh-đẩu đã ba năm tròn (CD). // Cách đầy-đủ, trọn-vẹn: Xoay tròn, lăn tròn, làm tròn bổn phận; Bắt tròn bắt méo. |
tròn | - t. 1 Có hình dáng, đường nét giống như hình tròn, đường tròn. Khuôn mặt tròn. Trăng rằm tròn vành vạnh. Mắt mở tròn. Ngồi quây tròn quanh bếp lửa. Chạy vòng tròn. 2 Có hình khối giống như hình cầu hoặc hình trụ. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Vo tròn. Khai thác gỗ tròn. Người béo tròn (béo đến mức trông như tròn ra). 3 (Âm thanh) có âm sắc tự nhiên nghe rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm. 4 Có vừa đúng đến số lượng nào đó, không thiếu, không thừa hoặc không có những đơn vị lẻ. Tròn mười tám tuổi. Đi mất một ngày tròn. Tính ra vừa tròn một trăm. 8.357, lấy tròn đến nghìn là 8 nghìn. 5 (Làm việc gì) đầy đủ, trọn vẹn, không có gì phải chê trách. Làm tròn nhiệm vụ. Lo tròn bổn phận. 6 (kng.). (Cách sống) tự thu mình lại để không va chạm, không làm mất lòng ai. Tính tròn, vào đâu cũng lọt. Sống tròn. 7 (chm.). (Nốt nhạc) có độ dài bằng bốn nốt đen hoặc hai nốt trắng. |
tròn | tt. 1. Có hình dáng, đường nét tương tự như miệng bát, hòn bi: khuôn mặt tròn o Trăng tròn rồi lại khuyết. 2. (Âm thanh) có âm sắc tự nhiên, nghe rành rõ: giọng tròn, ấm. 3. Vừa đúng số lượng nào đó, không thiếu, không thừa, không có đơn vị lẻ: mười lăm tuổi tròn o làm tròn hai ngày o tròn hai mươi tuổi. 4. (Làm) đầy đủ trọn vẹn, không thất thố gì: làm tròn nghĩa vụ o làm tròn bổn phận của người con. 5. (Cách sống) thu mình để không va chạm, làm mất lòng ai: sống tròn. 6. (Nốt nhạc) có độ dài bằng hai nốt trắng: xi tròn o đô tròn. |
tròn | dt Nốt nhạc có giá trị bằng hai nốt trắng: Một nốt tròn bằng bốn nốt đen. |
tròn | tt 1. Có hình mà những đường thẳng từ trung tâm ra đến cạnh đều bằng nhau: Cái vòng tròn; Quả đất tròn 2. Đủ, trọn vẹn: Một năm tròn; Lâm-tri vừa một tháng tròn tới nơi (K); Cháu tròn một tuổi, ông sáu mươi (Tế Hanh) 3. Giữ trọn vẹn: Lòng đạo xin tròn một tấm gương (NgĐChiểu) 4. Yên ổn: Mẹ tròn con vuông (tng). trgt 1. Đầy đủ: Làm tròn nhiệm vụ 2. Đúng một vòng: Mặt trăng xoay tròn quanh quả đất; Ngồi quây tròn quanh nồi bánh chưng 3. Gọn ở trong: Đứa bé nằm tròn trong lòng mẹ 4. Không va vấp: Anh ấy ăn ở rất tròn; Làm tròn nhiệm vụ đã được giao. |
tròn | dt. (âm) Nốt đàn. |
tròn | tt. 1. Nói cái hình mà những đường thẳng từ trung-tâm điểm ra đến cạnh cùng đều nhau cả: Hình tròn. || Hình tròn. Ngr. Nói hình của vật như quả cam, quả bóng: Quả đất tròn. 2. bt. Trọn vẹn: Một năm tròn. || Làm tròn bổn-phận. Mẹ tròn con vuông. Xử tròn. Tròn xoay, tròn xoe, tròn lắm. |
tròn | .- t. ph. 1. Có hình dạng giống hay tương tự một hình vẽ bằng com-pa hay một hình cầu: Mặt trăng tròn; Qủa bóng tròn. 2. Đủ, trọn vẹn: Một năm tròn; Làm tròn nhiệm vụ. 3. Không có lẻ: Tròn ba chục. 4. Không làm mất lòng ai, không có tinh thần đấu tranh: Ăn ở tròn quá. 5. Nói dáng nằm co và gọn: Nằm tròn trong lòng mẹ. Mẹ tròn con vuông. Nói việc sinh đẻ được bình yên vô sự. |
tròn | .- d. Nốt nhạc có giá trị bằng hai nốt trắng. |
tròn | 1. Nói cái hình mà những đường thẳng từ trung tâm-điểm ra đến cạnh đều nhau cả: Đầu tròn. Vòng tròn. Nghĩa bóng: Khôn khéo không cạnh góc, vào đâu cũng lọt: Ăn ở tròn lắm. Văn-liệu: Kẻ vo tròn, người bóp bẹp. Tròn vành rõ chữ. Mẹ tròn, con vuông. Nồi tròn úp vung tròn, Nồi méo úp vung méo. Gai trên rừng, ai vót mà nhọn, Trái trên cây ai vo mà tròn (T-ng). Những người béo trục béo tròn, Ăn vụng như chớp, đánh con cả ngày (C-d). Nằm tròn như cuội cung trăng (K). Mặt tròn khuôn nguyệt, môi nhuần vẻ đan (Nh-đ-m). Duyên xưa tròn-trặn, phúc sau dồi-dào (Nh-đ-m). Trăng thường tròn khuyết, nước thường đầy vơi (Ph-Tr). 2. Trọn-vẹn: Một năm tròn. Một tháng tròn. Tròn một trăm. |
Bà Tuân hãnh diện ngồi xếp chân bằng ttrònchiếm gần hết một góc sập , chung quanh bà ngổn ngang nào khăn mùi soa , ống nhổ , hộp trầu con riêng của bà. |
Một ngày hai bữa ăn , các anh các chị nó tranh nhau chỗ ngồi quanh cái bàn tròn ; đứa đòi ăn thịt luộc , đứa đòi ăn trứng rán. |
Thấy trong nhà mọi người đang quây quần đánh bạc chung quanh cái bàn tròn. |
Mới đầu chàng chỉ thấy ánh sáng toe ra thành vòng tròn , chàng chớp mắt và một lúc lâu nhìn quên , chàng thấy một mảnh trắng của tấm chăn hiện ra. |
Lúc đầu chàng nhìn thấy vẻ đẹp cả cái cổ tròn màu trắng dịu và non như một búp hoa Ngọc lan sắp nở. |
Sao lần này ông ấy oái oăm đến chậm để chàng khổ sở như thế : Trương cúi mặt xuống , ngoáy bút thành vòng tròn to dần , lồng nhau trên tờ giấy. |
* Từ tham khảo:
- tròn như hạt mít
- tròn như hòn lăn
- tròn ỏn
- tròn quảu
- tròn trặn
- tròn trịa