trị bình | đ.t Trị quốc và bình thiên-hạ, tức tổ-chức, trông nom việc cai trị và lo cho dân được no ấm, yên-ổn làm ăn. |
trị bình | đgt (H. trị: sửa sang; bình: yên ổn) Sửa sang việc nước để đem lại sự yên ổn: Dẫu đặng ơn nhuần khô cốt, Cơn trị bình mới thấy đạo vương (NgĐChiểu). |
trị bình | đt. Cai-trị được yên ổn. |
Nhưng hưởng [21b] nước không được lâu , chưa thấy hiệu quả trị bình , đáng tiếc thay ! Dương Tam Kha Cướp ngôi sáu năm. |
Giáp Thìn , (Chương Thánh Gia Khánh) năm thứ 6 (1064) , (Tống Anh Tông Thự , trị bình năm thứ 1). |
Bính Ngọ , (Long Chương Thiên Tự) năm thứ 1 (1066) , (Tống trị bình năm thứ 3). |
Đinh Mùi , (Long Chương Thiên Tự) năm thứ 2 (1067) , (Tống trị bình năm thứ 4). |
Ất Sửu , (Thiên Gia Bảo Hựu) năm thứ 4 (1204) , (Từ tháng 3 về sau là niên hiệu trị bình Long Ứng năm thứ 1 ; Tống Khai Hy năm thứ 1). |
Mùa xuân , tháng 3 , đổi niên hiệu làm trị bình [24b] Long Ứng năm thứ 1. |
* Từ tham khảo:
- mây mật
- mây mù
- mây mưa
- mây mưa đánh đổ đá vàng
- mây nhà
- mây sầu gió thảm