tòng | dt. (thực) C/g. Tùng, cây to cùng loại với thông, lá quắn-quýu: Dã-tòng, kim-tòng, vạn-niên-tòng; Ông tiên ngồi dựa cội tòng, Phất-phơ râu bạc, lạnh-lùng ông tiên . // (B) Khí-tiết cao-thượng: Trượng-phu-tòng. |
tòng | bt. C/g. Tùng, theo, nghe theo, dựa vào: A-tòng, phụ-tòng, phục-tòng, tuỳ-tòng, tam tòng, thính tòng; Tại gia tòng phụ, xuất-giá tòng phu, phu tử tòng tử. // C/g. Tụng, hạng sau bà con chí-thân một bực. // Từ đây trở về trước hoặc sấp về sau. |
tòng | - đg. "Tòng phu" nói tắt: Nàng rằng phận gái chữ tòng (K). |
tòng | Theo: tòng chinh o tòng cổ o tòng học o tòng phạm o tòng phu o tòng quân o tòng quyền o tòng sự o tòng vong o a tòng o lực bất tòng tâm o phục tòng o tam tòng o tùy tòng. |
tòng | đgt Tòng phu nói tắt: Quyết liều mong vẹn chữ tòng (Ai tư vãn); Nàng rằng: Phận gái chữ tòng (K). |
tòng | Xt. Tùng. |
tòng | .- đg. "Tòng phu" nói tắt: Nàng rằng phận gái chữ tòng (K) . |
tòng | Xem “tùng”. |
Lâm nói : Chỉ sợ người ta dựa vào cớ mình bất phục tòng chồng , cho mình định tâm giết người vì căm tức. |
Như đa số phụ nữ Việt Nam , cái nết phục tòng đã ăn sâu vào tuỷ não của nàng. |
Chàng vẫn biết là nàng dịu dàng nết na và luôn luôn phục tòng chồng thì sẽ chẳng bao giờ lớn tiếng trách mình cả. |
Theo lễ nghi , vợ phải phục tòng , chồng bảo sao nghe vậy , dẫu bị áp chế cũng không dám hé môi. |
Bà Án bĩu môi : Hay hơn ! Tôi đây hủ lậu , vẫn tưởng sự quý nhất của ta là lễ nghi , là ngũ luân ngũ thường , là tứ đức tam tòng của đàn bà. |
Chàng có hiểu đâu rằng thống khổ trong mấy năm trời đã làm cho Mai trở nên kiên nhẫn và biết phục tòng số mệnh. |
* Từ tham khảo:
- tòng cổ
- tòng đầu triệt vĩ
- tòng học
- tòng lai
- tòng ngũ
- tòng nhất bất oanh