tiền phương | dt. Vùng, nơi đang diễn ra những trận chiến đấu với địch; phân biệt với hậu phương: Ở tiền phương đang thắng lớn o Hậu phương chi viện cho tiền phương. |
tiền phương | dt (H. phương: hướng) Phía trước của mặt trận tức nơi bộ đội đương chiến đấu: Hôm nay đâu đó tiền phương, Xuân vui chợt đến giữa đường hành quân (Tố-hữu). |
Có lẽ việc ngửa tay xin tiền phương chàng thấy nhục nhã , hại đến nhân phẩm hơn. |
Em tưởng đuổi anh dễ lắm à ? Trương định nói vay tiền phương ngay , nhưng nói thẳng ra ngay trong một lúc trong tự nhiên , chàng thấy rất ngượng , mặc dầu trước kia đã nhiều lần chàng giúp tiền Phương. |
Trương thấy việc ngỏ lời xin tiền phương khó khăn thế. |
Ai mới thực sự là chủ của cái bàn đã gãy mất một chân đó ? Con heo nái vú viếc bèo nhèo này là của ai ? Cái bình trà sứt vòi lăn lóc nơi gốc gạo là của ông Ất hay của bà Giáp ? Lại thêm việc cứu đói cần kíp trong lúc tiếng trống quân phủ bên kia cầu Phụng Ngọc cứ đổ từng hồi nhắc nhở hoặc dậm dọa ! Khối lượng công việc chồng chất cả lên vai hai thanh niên chủ chốt của toán nghĩa quân tiền phương là Mẫm và Huệ. |
Nhạc đặt bộ chỉ huy tiền phương trong một cánh rừng thưa , ở phía tây nam núi Bích Kê , khoảng cách không đầy nửa ngày đường. |
Phần thưởng cao quí đến với Phạm Tiến Duật không phải mọi người yêu thơ biết đến tên anh , không phải anh có thể tự hào rằng mình có những bài thơ hay mà chính là thơ anh đã có tác dụng lớn lao trong cuộc chiến đấu mãnh liệt ở tiền phương và cuộc chiến đấu âm thầm , bền bỉ ở hậu phương. |
* Từ tham khảo:
- tiền quý
- tiền rợ quá tiền trâu
- tiền rời thóc đống
- tiền rừng bạc bể
- tiền sảnh
- tiền rợ quá tiền trâu, tiền yên hơn tiền ngựa