tích xưa | dt. Chuyện xưa, chuyện cũ được chép trong sử sách hoặc lưu truyền trong dân gian: Ví dầu còn nhớ tích xưa, Mẹ con ta lại đổ thừa Võ Công (Lục Vân Tiên). |
Lại ngoảnh bảo Hoàng rằng : Nhà ngươi theo đòi nho học , đọc sách thánh hiền , trải xem những sự tích xưa nay , há không biết lời răn sắc đẹp , cớ sao lại đi vào con đường ấy ! Liền cầm bút phê rằng : "Bỏ nết cương cường , theo đường tà dục , giảm thọ một kỷ". |
Mùa thu , tháng 7 , nhà Minh sai hành nhân Hạ Thanh , tiến sĩ Hạ [3b] thì sang thu lấy lại các loại sách ghi chép về sự tích xưa nay của nước ta. |
Chúng tôi vẫn còn lý tưởng đưa tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh lên màn ảnh rộng nhưng có lẽ thời điểm đó , các nhà đầu tư thấy ttích xưavà nay chưa thật sự hút khách , họ sợ không lấy lại vốn nên anh em đành tạm gác dự án này. |
Quan niệm xuất phát từ điển ttích xưavề gót sen vàng của hoàng hậu Triệu Phi Yến đã khiến bao thế hệ phụ nữ ở Trung Quốc phải hủy hoại , làm biến dạng bàn chân của mình ngay từ nhỏ. |
Trai làng Triều Khúc mặc váy múa trong lễ hội (ảnh minh họa) Theo ttích xưa, Phùng Hưng thắng giặc , lên ngôi vua , xưng là Bố Cái Đại Vương. |
* Từ tham khảo:
- tịch
- tịch
- tịch
- tịch
- tịch
- tịch