tị nạnh | đt. X. Sanh nạnh. |
tị nạnh | - Suy bì hơn thiệt: Tị nạnh vì sự đãi ngộ. |
tị nạnh | đgt. So bì hơn thiệt với người khác, không muốn mình bị thiệt: tị nạnh về quyền lợi o không ai tị nạnh ai cả. |
tị nạnh | đgt Suy bì hơn kém: Người nào có nhiệm vụ của người ấy, còn tị nạnh vào đâu. |
tị nạnh | đt. Nht. Tị. |
tị nạnh | Cũng nghĩa như “tị”: Tị-nạnh nhau không chịu làm việc. |
Song , để được đọc non nửa , mình đã phải trả một cái giá "khá đắt" Ban ngày trời nóng như nung , đến chiều dịu dần , cua bò mát ; bọn trong A hò nhau đi bắt cua và hái rau khoai về nấu canh Chúng nó cứ tị với mình và lúc thì sai giã cua , lúc thì sai đun bếp – Mà mình chỉ mượn được cuốn sách đến tối thôi Vậy là cáu tiết mình bảo không ăn đâu , đừng tị nạnh nữa. |
Và quả thực , đến bữa ăn mình chẳng thèm ăn gì đến canh cả , chúng nó mời cũng mặc , tự ái mà ! Vả lại cũng vì ghét cái tị nạnh xấu xa của bọn nó Trẻ con thật. |
Cái cười không hận thù , không độc ác , không ham hố tị nạnh , không có gì cả , trắng tinh. |
Mợ cả tị nạnh ra mồm : "Ðúng là xa thơm , còn ở gần thì bao nhiêu cái thối hưởng hết mà vẫn bị chửi". |
Chắc chắn là chẳng ai hoàn hảo , nên đôi khi ta cứ khao khát , mong muốn trở thành người khác , nhưng bởi vì ta là ta , người là người nên ta cứ so bì , ttị nạnhvới người khác. |
Hai anh em ở nhà thương nhau lắm , thi thoảng có ttị nạnhgiành mẹ , nhưng khi thấy Hưởng lên cơn đau , em trai hay xoa lưng , bóp chân. |
* Từ tham khảo:
- tị thế
- tị thông
- tị tố
- tị trần
- tị xuyên
- tia