thuộc làu | đt. Nhớ hết từ đầu tới cuối không sót một chi-tiết hay một tiếng nào, có thể đọc mò lại thật trôi-chảy. |
thuộc làu | đgt. Thuộc đến lúc có thể nói ra một cách trôi chảy và hoàn toàn chính xác: thuộc làu các định lí đã học o thuộc làu bài học. |
thuộc làu | đgt 1. Thuộc rất kĩ, có thể nhắc lại không sai và không vấp váp: Thuộc làu bài học; Thuộc làu những câu Kiều 2. Quen biết tường tận: Tôi thuộc làu hết núi đồi, con suối, làng bản ở vùng này (VNgGiáp). |
Lữ thuộc làu làu , giọng đọc ê a như đọc kệ. |
Hóa ra bao nhiêu Tứ thư , Ngũ kinh ông thuộc làu làu thời trẻ , lấy đó làm nền cho chí hướng và hành động , chẳng qua là thứ bài trí hoa hòe nơi dinh thự bọn quyền thế. |
Thấy một anh học trò thức khuya , dậy sớm , học thuộc làu làu thi phú để thi đậu ra làm ký phủ , duyện lại , mình phải cứu anh ta , không thì anh ta chết đuối mất. |
Được lắm. Miễn đừng có học thuộc làu làu |
Anh quay sang đọc thơ , rồi đọc thuộc làu trở lại những trang sách cha đã dạy từ hồi còn ở kinh đô. |
Chỉ liếc về phía ông giáo , cười mỉm , rồi nói : Có phải chú Tám (Huệ) muốn quăng hết gươm giáo , đem sách nho ra giảng cho chúng nó mở cổng làng ra không ? Chú muốn lập những toán quân thuộc làu Thi Thư , đội khăn sửa áo tề chỉnh trước khi ra trận phải không ? Nói nhân nghĩa cho chúng nó qui thuận mình chứ gì ? Sẵn có ông giáo ở đây , ta còn đợi gì nữa ! Phải thế không thầy giáo ? Mọi người nhìn cả về phía ông giáo. |
* Từ tham khảo:
- thuộc như cháo
- thuộc như cháo chảy
- thuộc như lòng bàn tay
- thuộc như thổ công thuộc bếp
- thuộc như văn sách
- thuộc quốc