thua | đt. Bại, mất, sút người trong một cuộc so tài: Thua hết tiền, thua 3 bàn; Hồng dẫu hư lông đâu sợ sẻ, Hùm tuy thất thế há thua chồn. (PVT) // Kém, lỗ, sau người: Buôn thua bán lỗ, thua chị kém em; Không chùi để vậy lu-ly, Chùi ra tỏ-rạng thua gì thuỷ-tinh; Thua thì thua mẹ thua cha, Cá sinh một lứa ai mà thua ai? (CD). |
thua | - đg. Không giành được, mà phải chịu để cho đối phương giành phần hơn, phần thắng trong cuộc tranh chấp hoặc đọ sức giữa hai bên; trái với được và thắng. Thua kiện. Thua trận. Thua hai bàn trắng. |
thua | đgt.1. Chịu để đối phương thắng: Địch thua trận o thua bạc o thua kiện. 2. Kém, không bằng khi so đọ với đối tượng nào đó: Sức học của nó thua xa bạn bè. |
thua | đgt 1. Chịu để đối phương giành phần thắng: Ta nhất định thắng, địch nhất định thua (HCM) 2. Chịu phần kém: Há thua sắc thắm, há hèn màu tươi (BNT); Phép vua thua lệ làng (tng). |
thua | đt. Bại, hỏng, kém hơn người: Mạnh được yếu thua-Được làm vua, thua làm giặc. || Thua bạc. Thua sức. |
thua | Bại, kém, lỗ, hỏng: Thua trận. Thua bạc. Phép vua thua lệ làng. Buôn thua, bán lỗ. Văn-liệu: Mạnh được, yếu thua. Thua chị, kém em. Thua lừa, mắc lận. Thua quay, đánh đáo gỡ. Thua canh này, bày canh khác. Được làm vua, thua làm giặc. Thua trời một vạn, không bằng thua bạn một ly. Được kiện mười-bốn quan năm, Thua kiện mười-lăm quan chẵn. (T-ng). Thấp cơ thua trí đàn-bà (K). Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da (K). |
Nhưng nàng lại nhớ lời mẹ , và lại tự an ủi : Thì mình là lẽ cơ mà ! Chẳng bao lâu cái ý nghĩ làm lẽ tức là tthuathiệt mọi phần đã khiến nàng không hề nghĩ đến so sánh nữa. |
Thu nói : Đánh để thua với được. |
Người được thì vui , người thua thì không kém gì... Hợp nói : Cái đó thì hơi nghi. |
Đi gỡ gạc , lần trước thua cay quá. |
Mà tội nghiệp , chủ nhật trước nó vừa thua ba trăm. |
Mua cho Phương sáu vé Pari jumelé , cũng còn hơn trăm để lại , phòng khi thua. |
* Từ tham khảo:
- thua cay
- thua chị kém em
- thua đơn kém kép
- thua em kém chị
- thua kém
- thua keo này bày keo khác