thộn | - t. Đần độn: Rõ thật đồ thộn; Rõ thộn qúa. |
thộn | tt. Ngây ngô, đờ mặt,trông ngờ nghệch, đần độn: Mặt thộn ra o một anh chàng thộn. |
thộn | tt Có vẻ đần độn: Ngồi ngay như thộn (tng); Thầy giáo hỏi, nó không trả lời được, mặt cứ thộn ra. |
thộn | tt. Đần-độn, ngây ngô. Ngr. Giận, cáu: Đổ thộn. |
thộn | Đần-độn, ngây-ngô: Người thộn. |
Chàng đứng thộn thừ ra , tự nói với mình : Ừ nhỉ ! Sao mọi hôm lại khác với hôm nay ? Hay là vì mình sợ đi cạnh một người ăn mặc đơn sơ giản dị khiến cho thiên hạ cười chăng ? Hoặc là bởi vì mình vừa thi đậu sắp sửa nên ông này ông nọ nên thành ra đã bắt đầu ‘phú quý sinh lễ nghĩa’ rồi ! Mình nghĩ điều gì vậy ? Câu hỏi bất ngờ của Liên làm Minh trở nên lúng túng. |
Từ cái dáng vẻ to béo , bộ mặt thồn tthộn, giọng cười man dại , khả ố , dáng đi cung cúc lềnh lệch và giọng nói vừa có chất nhừa nhựa , vừa có tiếng rin rít của dao mài trên đá , vừa như có gió lùa vào rờn rợn , vừa có tiếng nghiến sin sít nơi kẽ răng khiến cho độ nham hiểm và đểu cáng của Trịnh Bá Thủ càng rõ nét. |
* Từ tham khảo:
- thông
- thông
- thông
- thông
- thông ba lá
- thông bạch