thối | tt. X. Thúi: Ôi thối (hôi thúi). |
thối | đt. C/g. Thoái, lui, lùi lại, sụt xuống: Cáo thối; tấn thối lưỡng nan (tới lui đều khó); tấn vi quan, thối vi sư (tới thì làm quan, lui thì làm thầy). // C/g. Phổi, trả lại số tiền thừa sau khi nhận số tiền nguyên nhiều hơn: Thâu 50 đồng, thối lại 50 đồng, vì khách hàng đưa tấm giấy 100 đồng. // Trả hết số nợ một lần: Cứ trả lời (lãi) mỗi tháng (hay cứ ở làm đày tớ luôn) đến khi nào có đủ tiền thối lại mới thôi. |
thối | - 1 đgt., đphg Thoái: lúc tiến lúc thối thối chí thối lui. - 2 đgt., đphg Trả lại tiền thừa: thối tiền cho khách không có tiền lẻ để thối lại. - 3 I. tt. Có mùi khó ngửi, lợm tởm như mùi phân tươi hoặc mùi xác chết lâu ngày: thối như cóc chết. II. đgt. 1. Bị rữa nát, trở nên có mùi thối: trứng thối Cây cối ngập nước thối hết. 2. (Bom đạn) bị hỏng, không thể nổ được: đạn thối bom thối. |
thối | đgt. Thoái: lúc tiến lúc thối o thối chí o thối lui. |
thối | đgt. Trả lại tiền thừa: thối tiền cho khách o không có tiền lẻ để thối lại. |
thối | I. tt. Có mùi khó ngửi, lợm tởm như mùi phân tươi hoặc mùi xác chết lâu ngày: thối như cóc chết. II. đgt. 1. Bị rữa nát, trở nên có mùi thối: trứng thối o Cây cối ngập nước thối hết. 2. (Bom đạn) bị hỏng, không thể nổ được: đạn thối o bom thối. |
thối | tt 1. Có mùi khó ngửi như mùi phân: Nhà tiêu còn mùi thối 2. Đã rữa nát và có mùi khó ngửi: Trứng thối 3. Xấu xa, khiến người ta khinh bỉ: Cử chỉ thối quá 4. Không dùng được nữa: Đạn thối rồi. |
thối | đgt Trả lại số tiền thừa: Giá món hàng là ba mươi nghìn, đưa tờ năm mươi nghìn, nhà hàng thối lại hai mươi nghìn. |
thối | đgt (đph) Như Thoái: Khi tiến khi thối; Chớ nên thối chí. |
thối | tt. Nói mùi khó ngửi (cũng nói là thúi): Mùi thối. Ngr. Hư bấy, nát mục ra: Trái cây thối. || Sự thối. Thối được. Tính dễ thối. thối-hoắc, rất thối. |
thối | đt. Trả số tiền còn thừa khi mua hàng. || Thối tiền. |
thối | Xt. Thoái. |
thối | 1. Nói về mùi khó ngửi, trái với thơm: Mắm thối. Phân thối. Văn-liệu: Khinh-khỉnh như chĩnh mắm thối (T-ng). 2. Nói về các sinh vật đã hư, đã chết mà nát ra: Khoai thối. Xác chết thối. |
thối | Trả lại số tiền mua hàng còn thừa: Mua 8 hào hàng, đưa một đồng, người ta thối lại hai hào. |
thối | Cũng nói là “thoái”. Lùi lại, trụt lại: Thối chí. Thối bộ. Thối binh. |
Thế mà sức cô ta như voi vâm , cô ta xỉa quả đấm vào ngực , làm gì mà không thối ngực , hộc máu ra. |
Cất mái chèo lan , em nhìn chàng rơi luỵ Thổn thức gan vàng , thối dị tấn nan. |
Tên xã trưởng nhìn quanh quất , như muốn chính mắt xác nhận xem cái áo nó như thế nào , có cũ kỹ như lời thối thác của ông giáo không. |
Hoa gạo nở , mùi thối theo gió bấc thổi bay đến tận đây. |
x xx Hoa gạo rụng đầy trên các mái chợ nên mùi thối cũng loãng bớt. |
Mùi hôi thối theo gió loãng đi. |
* Từ tham khảo:
- thối chí
- thối hoá
- thối hoắc
- thối hoăng
- thối hôn
- thối mồm